• Nếu đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm Trang nhà Chút lưu lại, xin bạn vui lòng hãy xem mục Những câu hỏi thường gặp - FAQ để tự tìm hiểu thêm. Nếu bạn muốn tham gia gởi bài viết cho Trang nhà, xin vui lòng Ghi danh làm Thành viên (miễn phí). Trong trường hợp nếu bạn đã là Thành viên và quên mật khẩu, hãy nhấn vào phía trên lấy mật khẩu để thiết lập lại. Để bắt đầu xem, chọn diễn đàn mà bạn muốn ghé thăm ở bên dưới.

Thông báo Quan trọng

Collapse
No announcement yet.

Tục ngữ - ca dao về chữ Ăn

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Tục ngữ - ca dao về chữ Ăn

    Tục ngữ - ca dao về chữ Ăn




    Ăn Bắc nằm Nam

    Ăn bánh trả tiền

    Ăn bánh vẽ

    Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng

    Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ

    Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi

    Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ

    Ăn bát mẻ nằm chiếu manh

    Ăn bát Đại Thanh nằm chiếu miếng
    Ăn bất thùng chi thình
    Ăn bậy nói càn

    Ăn bền tiêu càn

    Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
    Ăn biếu ngồi chiếu hoa
    Ăn bơ làm biếng

    Ăn bốc ăn bải

    Ăn bòn dòn tay

    Ăn mày say miệng

    Ăn bóng nói gió

    Ăn bớt bát nói bớt lời
    Ăn bớt cơm chim

    Ăn bữa giỗ lỗ bữa cày
    Ăn bữa hôm lo bữa mai
    Ăn bừa mứa (bừa bứa)
    Ăn bữa sáng dành bữa tối (lo bữa tối)
    Ăn bữa trưa chừa bữa tối
    Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
    Ăn buổi giỗ, lỗ buổi cày
    Một ngày ăn giỗ, ba ngày hút nước.
    Ăn cá bỏ lờ

    Ăn cả cứt lẫn đái

    Ăn cà ngồi cạnh vại cà
    Lấy anh thì lấy đến già mới thôi
    Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
    Ăn cái rau trả cái dưa
    Ăn cầm chừng

    Ăn cam nằm gốc cây cam
    Lấy anh thì lấy, về Nam không về
    Ăn cám xú

    Ăn cận ngồi kề

    Ăn càn nói bậy (nói bừa)
    Ăn canh cả mặn

    Ăn canh không chừa cặn
    Ăn cắp ăn nẩy

    Ăn cắp như ranh

    Ăn cắp quen tay
    Ngủ ngày quen mắt
    Ăn cắp vặt

    Ăn cáy bưng tay

    Ăn cây nào rào cây nấy
    Ăn cây sung ngồi gốc cây sung
    Lấy anh thì lấy, nằm chung không nằm
    Ăn cây táo rào cây sung (xoan) (táo) (nhãn)
    Ăn cay uống đắng

    Ăn chắc để dành

    Ăn chắc mặc bền (mặc dày)
    Ăn chẳng (Ăn chả) bõ nhả
    Ăn chẳng có khó đến mình (đến thân) (đến lần)
    Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
    Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
    Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
    Ăn chanh ngồi gốc cây chanh
    Khuyên cội, khuyên cành, khuyên lá, khuyên bông
    Khuyên cho đó vợ đây chồng
    Đó bế con gái, đây bồng con trai

    Ăn chanh ngồi gốc cây chanh (2)
    Bác mẹ gả ép (bán) cho anh học trò
    Ăn chanh ngồi gốc cây chanh (3)
    Thầy mẹ gả bán cho anh thật thà.
    Bây giờ chê xấu chê xa,
    Chê cửa chê nhà, chê khó chê khăn.
    Ở đâu yểu điệu thanh tân,
    Sao anh chẳng chịu cầm cân đi lừả
    Vàng mười đắt mấy sao anh chẳng muả,
    Cầm cân đi lừa lại phải thau năm!
    Thau năm đánh lẫn vàng mười
    Rồng vàng cuộn khúc đứt đuôi thằn lằn.

    Ăn chanh ngồi gốc cây chanh (4)
    Lấy anh thì lấy, về Thanh không về
    Ăn cháo báo hại cho con
    Ăn cháo đá bát (đái bát)
    Ăn cháo để gạo cho vay
    Ăn cháo lá đa

    Ăn cháo lú (cháo thí)
    Ăn chắt để dành

    Ăn châu chấu ỉa ông voi
    Ăn chay nằm đất

    Ăn chay niệm Phật

    Ăn cho buông so

    Ăn chó cả lông
    Ăn hồng cả hột

    Ăn cho đều tiêu cho sòng (cho khắp)
    Ăn cho no đo cho thẳng
    Ăn chơi cho đủ mọi mùi
    Khi buồn thuốc phiện, khi vui nhơn tình
    Ăn chơi cho hết tháng Hai
    Để làng vào đám cho trai dọn đình
    Trong thời trống đánh rập rình
    Ngoài thời trai gái tự tình cùng nhau

    Ăn chơi khắp bốn phương trời
    Cho trần biết mặt, cho đời biết tên
    Ăn chưa no lo chưa tới
    Ăn chưa sạch bạch chưa thông
    Ăn chưa tàn miếng trầu
    Ăn chực đòi bánh chưng
    Ăn chực nằm chờ

    Ăn chung mủng riêng
    Ăn chung ở chạ (ở lộn)
    Ăn chuối không biết lột vỏ
    Ăn có chỗ đỗ có nơi
    Ăn có chủ ngủ có công đường
    Ăn cỗ đi trước lội nước đi sau (theo sau)
    Ăn có giờ làm có buổi
    Ăn có mời làm có khiến
    Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
    Ăn có nhai nói có nghĩ
    Ăn cỗ nói chuyện đào ao
    Ăn có nơi làm (ngồi) có chốn
    Ăn cỗ phải lại mâm

    Ăn có sở ở có nơi

    Ăn có thời chơi có giờ
    Ăn coi nồi ngồi coi hướng
    Ăn cơm ba chén lưng lưng (*)
    Uống nước cầm chừng để dạ thương em
    Ăn cơm chưa biết trở đầu đũa
    Ăn cơm chúa múa tối ngày
    Ăn cơm chùa ngọng miệng
    Ăn cơm có canh như tu hành có bạn
    Ăn cơm có canh tu hành có vãi
    Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
    Ăn cơm hom ngủ giường hòm
    Ăn cơm hớt

    Ăn cơm hớt thiên hạ
    Ăn cơm không rau
    Như đánh nhau không người gỡ
    Ăn cơm không rau như đau không thuốc
    Ăn cơm làm cỏ chăng bỏ đi đâu
    Ăn cơm lừa thóc ăn cóc bỏ gan
    Ăn cơm mới nói chuyện cũ
    Ăn cơm nguội nằm nhà ngoài (nhà sau)
    Ăn cơm nhà làm chuyện thiên hạ
    Ăn cơm nhà nọ kháo cà nhà kia
    Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
    Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
    Ăn cơm nhà vác ngà voi
    Ăn cơm Phật đốt râu thầy chùa
    Ăn cơm Phật lật đật cả ngày

    Ăn cơm nhà bay thẳng tay mà ngủ
    Ăn cơm sao đặng mà mời
    Nước mắt lênh láng rã rời hạt cơm
    Mình ơi đừng đặng cá quên nơm
    Đôi ta gá nghĩa danh thơm để đời
    Cóc nghiến răng còn động đến lòng trời
    Sao mình chẳng tưởng mấy lời em than

    Ăn cơm tấm ấm ổ rơm
    Ăn cơm Tàu ở nhà Tây lấy vợ Nhật
    Ăn cơm trên nói hớt
    Ăn cơm với cáy thì ngáy o o…
    Ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy
    Ăn cơm với mắm phải ngắm về sau
    Ăn cơm với rau phải ngắm sau ngắm trước
    Ăn cơm với thịt bò thì lo ngay ngáy
    Ăn của Bụt thắp hương cho Bụt (thờ Bụt)
    Mía sâu có đốt nhà dột có nơi
    Nghèo hèn giữa chợ ai chơi
    Giàu sang trong núi nhiều người tới thăm

    Ăn của chùa phải quét lá đa
    Ăn của ngon mặc của tốt
    Ăn của người phải làm việc cho người
    Ăn của người ta rồi ra phải trả
    Ăn của người vâng hộ người
    Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
    Ăn cùng chó ló xó cùng ma
    Ăn cướp cơm chim

    Ăn cứt không biết thối
    Ăn đã vậy múa gậy làm sao (thì sao)
    Ăn đã vậy múa gậy vườn hoang
    Ăn đã vậy nói làm sao
    Ăn dầm nằm dề

    Ăn đàn anh làm đàn em
    Ăn đằng sóng nói đằng gió
    Ăn đầu sóng nói đầu gió
    Ăn đấu trả bồ

    Ăn đầy bụng ỉa đầy bồ
    Ăn đây nói đó

    Ăn dè dặt

    Ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn
    Ăn dè xẻng

    Ăn đến nơi làm đến chốn
    Ăn đều tiêu sòng

    Ăn đi trước lội nước theo sau
    Ăn đổ ăn vãi

    Ăn đỡ làm giúp

    Ăn đổ làm vỡ

    Ăn dơ ở bẩn

    Ăn dò sau cho dò trước
    Ăn độc chốc đít

    Ăn đói mặc rách

    Ăn đợi nằm chờ

    Ăn đói nằm co

    Ăn đời ở kiếp

    Ăn đồng chia đủ

    Ăn đong cho đáng ăn đong
    Lấy chồng cho đáng hình dong con mgười! (tấm chồng)
    Ăn đua cho đáng ăn đua
    Lấy chồng cho đáng (để gánh) việc vua việc làng
    Ăn dùa thua chịu (thua giựt)
    Ăn dưng ở nể

    Ăn được ngủ được là tiên
    Ăn ngủ không được là tiền vứt đi (mất tiền thêm lo)
    Ăn đứt thiên hạ

    Ăn gạo tám chực đình đám mới có
    Ăn già ăn non

    Ăn giả vạ thật

    Ăn gian nói dối

    Ăn gian nói dối đã quen
    Nhút nhát như thỏ, bao phen dối người
    Ăn gio bọ trấu

    Ăn giỗ đi trước lội nước đi sau (theo sau)
    Ăn gió nằm sương

    Ăn gỏi chẳng cần (không cần) lá mơ
    Ăn gởi nằm nhờ

    Ăn ha hả trả ngùi ngùi
    Ăn hại đái nát

    Ăn ham chắc mặc ham dày
    Ăn hàng con gái đái hàng bà già (bà lão)
    Ăn hết cả phần cơm chó
    Ăn hết cả phần con phần cháu
    Ăn hết đánh đòn ăn còn mất vợ
    Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
    Ăn hết nạc vạc đến xương (tới xương)
    Ăn hết nhiều ở hết bao nhiêu
    Ăn hết nước hết cái
    Ăn hết phần chồng phần con
    Ăn hiền ở lành

    Ăn hóc học nên

    Ăn hối lộ

    Ăn hơn hờn thiệt
    Đánh thiệt đuổi đi
    Làm chi thì làm

    Ăn hơn nói kém

    Ăn hương ăn hoa

    Ăn ít mau tiêu ăn nhiều tức bụng
    Ăn ít ngon nhiều
    Ăn đều tiêu sòng

    Ăn ít no dai, Ăn nhiều tức bụng

    Ăn ít no lâu ăn nhiều mau đói
    Ăn ít no lâu hơn ăn nhiều chóng đói
    Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
    Ăn không biết chùi mép (chùi miệng)
    Ăn không biết dở đầu đũa (trở đầu đũa)
    Ăn không biết lo của kho cũng hết

    Ăn không biết no lo chẳng tới
    Ăn không biết no vô lo vô nghĩ
    Ăn no ngủ kỹ chổng tỷ lên trời
    Cây cao bóng cả chẳng ngồi
    Ra đứng chỗ nắng trách trời không râm

    Ăn không biết trở đầu đũa
    Ăn không được đạp đổ
    Ăn không được phá cho hôi
    Ăn không được thì bảo rằng hôi
    Ăn không kịp nuốt

    Ăn không kịp thở

    Ăn không nên đọi nói không nên lời
    Ăn không ngồi rồi

    Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
    Ăn không nói có

    Ăn không ra bữa

    Ăn không rau như đau không thuốc
    Ăn không thì hóc chẳng xay thóc cũng bồng em
    Ăn kiêng ăn khem

    Ăn kiêng cữ

    Ăn kiêng khem

    Ăn kiêng nằm cữ

    Ăn kỹ làm dối

    Ăn kỹ no lâu cày sâu tốt đất
    Ăn kỹ no lâu cày sâu tốt lúa (tốt ruộng)
    Ăn la ăn lết

    Ăn la ăn liếm

    Ăn lắm đau bụng

    Ăn lắm hay no cho lắm hay phiền
    Ăn lắm hết ngon nói lắm hết lời khôn
    Ăn lắm ỉa nhiều

    Ăn làm sao nói làm vậy
    Ăn lắm thì hết miếng ngon
    Nói lắm thì hết lời khôn, hóa rồ
    Ăn lắm trả nhiều

    Ăn lạt mới biết thương mèo
    Ăn lấy chắc mặc lấy bền
    Ăn lấy đặc mặc lấy dày
    Ăn lấy đời chơi lấy thì
    Ăn lấy được

    Ăn lấy hương lấy hoa
    Ăn lấy no mặc lấy ấm
    Ăn lấy thảo

    Ăn lấy thơm lấy tho chứ không lấy no lấy béo
    Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
    Ăn lấy vị không phải ăn lấy bị mà đong
    Ăn lỗ miệng liệng lỗ trôn (tháo lỗ trôn)
    Ăn lời tùy vốn bán vốn tùy nơi
    Ăn lông ở lỗ

    Ăn lúa tháng năm xem (trông) trăng rằm tháng tám
    Ăn lúa tháng mười xem trăng mồng tám tháng tư
    Ăn lúc đói nói lúc say
    Ăn lường ăn quịt vỗ đít chạy làng
    Ăn mặc như đồ ba gà
    Ăn mặc như em quần áo lam lũ
    Thiên hạ cười chê anh vẫn cứ thương
    Ăn mắm lắm cơm

    Ăn mắm mút dòi

    Ăn mắm phải nhắm chén cơm
    Ăn mắm phải ngắm về sau
    Ăn mặn hay khát nước
    Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối
    Ăn mận trả đào

    Ăn mảnh

    Ăn mảnh khảnh

    Ăn mật trả gừng

    Ăn mày ăn xin

    Ăn mày cầm tinh bị gậy
    Ăn mày chẳng tày giữ bị
    Ăn mày chính thực là ta
    Đói cơm rách áo hóa ra ăn mày
    Ăn mày còn đòi sang,
    Ăn mày công đức

    Ăn mày cửa Phật

    Ăn mày đánh đổ cầu ao
    Ăn mày đòi xôi gấc

    Ăn mày hoàn bị gậy
    Ăn mày không tày giữ bị
    Ăn mày mà đòi xôi gấc
    Ăn mày nơi cả thể làm rể nơi nhiều con
    Ăn mày quen ngõ

    Ăn miếng chả trả miếng (giả miếng) nem (bùi)
    Ăn miếng ngon chồng con trả người
    Ăn miếng ngon nhớ chồng con ở nhà
    Ăn miếng ngọt trả miếng bùi
    Ăn miếng trả miếng

    Ăn mít bỏ xơ

    Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
    Ăn một bát hát một câu
    Ăn một bữa một heo
    Không bằng ngọn gió ngoài đèo thổi vô.
    Ăn một đền mười

    Ăn một đời chơi mội thì
    Ăn một đọi nói một lời
    Ăn một lại muốn ăn hai
    Ăn một mâm nằm một chiếu (một giường)
    Ăn một miếng tiếng để đời
    Ăn một nơi nằm một chốn
    Ăn một nơi ngủ một nẻo
    Ăn một thời chơi một thì
    Ăn muối còn hơn ăn chuối chát
    Ăn mướp bỏ xơ

    Ăn nạc bỏ cùi

    Ăn năn thì sự đã rồi
    Ăn nay lo mai

    Ăn nên đọi nói nên lời
    Ăn nên làm ra

    Ăn nên nợ đỡ nên ơn
    Ăn ngang nói ngược
    Ăn ngập mặt ngập mũi
    Ăn ngấu ăn nghiến

    Ăn ngay nói thẳng chẳng sợ mất lòng
    Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành
    Ăn ngay ở thẳng

    Ăn ngon lành

    Ăn ngon ngủ kỹ

    Ăn ngọn nói hớt

    Ăn ngọt trả bùi

    Ăn ngủ bận như thợ nề
    Chỗ ăn chỗ ở như dê nó nằm
    Hẹn ngày hẹn tháng hẹn năm
    Bao giờ hết hẹn thì nằm mới yên

    Ăn ngủ đụ ỉa

    Ăn ngược nói ngạo

    Ăn nhà chú ngủ nhà cô
    Ăn nhai không kịp

    Ăn nhạt mới biết thương mèo
    Ăn nhiều ăn ít
    Ăn bằng quả quít cho nó cam
    Ăn nhiều ở chẳng bao nhiêu
    Ăn nhịn để dè

    Ăn nhỏ nhẻ

    Ăn nhỏ nhẻ như mèo
    Ăn nhờ ở đậu (ở trọ) (ở đợ)
    Ăn nhờ sống gởi

    Ăn nhồm nhoàm

    Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
    Ăn như bò ngốn cỏ

    Ăn như cũ ngủ như xưa
    Ăn như gấu ăn trăng
    Ăn như hộ pháp ăn nẻ
    Ăn như hủi ăn thịt mỡ
    Ăn như hùm như hổ
    Ăn như kễnh đổ đó

    Ăn như mèo

    Ăn như mõ khoét

    Ăn như Nam Hạ vác đất
    Ăn như quỷ phá nhà chay
    Ăn như rồng cuốn
    Làm như cà cuống lội ngược

    Ăn như tằm ăn dâu (ăn lẽn) (ăn rỗi)
    Ăn như thần trùng đổ đó
    Ăn như thúng lủng khu
    Ăn như thủy tề đánh vực
    Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
    Ăn như tráng làm như lão
    Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
    Ăn no ấm cật rậm rật mọi nơi
    Ăn no bò cỡi

    Ăn no cho tiếc

    Ăn no đến cổ còn thèm
    Ăn no giậm chuồng

    Ăn no hôm trước lo được hôm sau
    Ăn no lại ngồi mười đời không khá
    Ăn no lo được

    Ăn no mặc ấm ngẫm kẻ cơ hàn
    Ăn no ngủ kỹ

    Ăn no ngủ kỹ chẳng nghĩ điều gì
    Ăn no ngủ kỹ chổng tĩ lên trời
    Ăn no phè phỡn

    Ăn no ra ngả

    Ăn no rồi lại nằm khèo
    Thấy giục trống chèo bề bụng đi xem
    Ăn no rồi lại nằm quèo
    Thấy giục trống chèo vội vã đi xem
    Ăn no rửng mỡ

    Ăn no tận cổ còn thèm
    Ăn no tức bụng

    Ăn no vác nặng

    Ăn nói ác khẩu

    Ăn nồi bảy quăng ra
    Ăn nồi ba đưa vào

    Ăn nồi bảy quăng ra nồi ba quăng vào
    Ăn nói bộp bộp tộp

    Ăn nói bộp chộp

    Ăn nói chanh chua

    Ăn nói chảnh lỏn

    Ăn nói chết cây gẫy cành
    Ăn nói chua ngoa

    Ăn nói chững chạc

    Ăn nói có duyên

    Ăn nói dịu dàng

    Ăn nói dóng đôi

    Ăn nói giọng một

    Ăn nói hồ đồ

    Ăn nói hớ hênh

    Ăn nói hỗn xược

    Ăn nói khiêm tốn

    Ăn nói khúc chiết

    Ăn nói lấp lững

    Ăn nói lễ độ

    Ăn nói luộm thuôm

    Ăn nơi nằm chốn

    Ăn nói ra vẻ

    Ăn nói rành mạch

    Ăn nói thô tục

    Ăn nói từ tốn

    Ăn nói vớ vẩn

    Ăn nói xấc láo

    Ăn nói xấc xược

    Ăn ở có giời

    Ăn ở có thủy có chung
    Ăn ở hai lòng

    Ăn ở thất đức

    Ăn ở thiện thì có thiện thần biết
    Ăn ở ác có ác thần hay

    Ăn ở thủy chung

    Ăn oản của chùa phải quét lá đa
    Ăn ốc nói mò

    Ăn ốc nói mò
    Ăn măng nói mọc
    Ăn cò nói bay

    Ăn ớt nói càn

    Ăn ớt rủi cay, hít hà chịu vậy
    Chớ nhăn mặt nhăn mày, họ thấy cười chê.
    Ăn phải đũa

    Ăn phải mùi chùi phải sạch
    Ăn phải nhai nói phải nghĩ
    Ăn phùng má trợn mắt
    Ăn quả cây táo rào cây thầu dầu
    Ăn quà cho biết mùi quà
    Bánh đúc thì dẻo bánh đa thì dòn
    Ăn quả nhả hạt (nhả hột)
    Ăn quả nhớ kẻ làm vườn
    Uống nước phải nhớ nước nguồn chảy ra
    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
    Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (2)
    Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng
    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (3)
    Có bát cơm đầy, nhớ đến nhà nông
    Đường đi cách bến cách sông
    Muốn qua giòng nước, nhờ ông lái đò!

    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (4)
    Uống nước sông nầy nhớ suối từ đâu
    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (5)
    Nào ai vun xới (tưới) cho mầy ngồi (được) ăn
    Ta đừng phụ nghĩa vong ân
    Uống nơi nước lã nhớ chừng nguồn kia

    Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (6)
    Có danh có vọng nhớ thầy khi xưa
    Ăn quà như mõ khoét
    Ăn quả trả vàng

    Ăn quả vả trả quả sung
    Ăn quẩn cối xay

    Ăn quán ngủ đình

    Ăn quen bén mùi

    Ăn quen chồn đèn mắc bẫy
    Ăn quen nhịn không quen
    Ăn rá cơm ỉa rá cơm
    Ăn ráy ngứa miệng

    Ăn rồi cắp đít đi chơi
    Hễ mó đến việc, mong trời đổ mưa
    Ăn rồi dắt vợ lên rừng
    Bẻ roi đánh vợ bảo đừng theo trai.
    Ăn rồi nằm ngửa nằm nghiêng
    Có ai lấy (muốn) tớ thì khiêng tớ về
    Ăn rồi quẹt môi

    Ăn rươi chịu bão cho cam
    Không ăn chịu bão thế gian cũng nhiều
    Ăn sạc nghiệp

    Ăn sạch bát sạch dĩa
    Ăn sao cho được mà mời
    Thương sao cho được vợ người mà thương
    Ăn sao đền vậy

    Ăn sạt nghiệp

    Ăn sau đầu quét dọn
    Ăn sâu ngập cánh

    Ăn se sẻ đẻ ông voi
    Ăn sổi ở thì

    Ăn sóng nói gió

    Ăn sống nuốt tươi

    Ăn sung mặc sướng
    Ăn sung ngồi gốc cây sung
    Ăn rồi lại ném tứ tung ngũ hoành
    Ăn sung ngồi gốc cây sung (2)
    Chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng!
    Ăn sung ngồi gốc cây sung (3)
    Thân gái lạ lùng trông cậy vào ai?
    Ăn sung ngồi gốc cây sung (4)
    Lấy anh thì lấy, nằm chung không nằm.
    Ăn sung trả ngáy

    Ăn tái ăn tam

    Ăn tại phủ ngủ tại công đường
    Ăn tàn ăn mạt ăn nát cửa nhà
    Con gà nuốt trộng, cá bống nuốt tươi
    Ăn tàn phá hại

    Ăn táo trả hột

    Ăn tay ăn túi

    Ăn tham chắc mặc tham dày
    Ăn tham lam làm trốc mép
    Ăn thanh cảnh

    Ăn thanh nói lịch

    Ăn thật làm dối

    Ăn thật làm giả

    Ăn thất nghiệp trả quan viên
    Ăn theo thuở ở theo thì (theo thời)
    Ăn thì ăn (lựa) những món ngon
    Làm thì chọn việc cỏn con mà làm
    Ăn thì ăn trước ngồi trên
    Đến chừng đánh giặc thì rên hừ hừ.
    Ăn thì có mó thì không
    Ăn thì có ó thì không
    Ăn thì cúi trốc đẩy nốc thì van làng
    Ăn thì em chả kém ai
    "Hễ cất gánh nặng vai em ""số thờ"""
    Ăn thì ha hả trả thì hu hu
    Ăn thì mau chân việc cần thì đủng đỉnh
    Ăn thì nhanh chân khó đến thân thì chạy
    Ăn thì nhiều chứ ở có bao nhiêu
    Ăn thì no cho thì tiếc
    Ăn thì nồi bẩy nồi ba
    Làm thì nống một, nống ba kéo dài
    Có làm cũng chẳng bằng ai
    Nói thì ra vẻ, lai rai suốt ngày!

    Ăn thì vùa thua thì chạy (thì chịu)
    Ăn thiệt làm dối

    Ăn thịt người không tanh
    Ăn thịt thì thối ăn đầu gối thì trơ
    Ăn thịt trâu không có tỏi
    Như ăn gỏi không có lá mơ

    Ăn thịt trâu không tỏi
    Như ăn gỏi không rau mơ

    Ăn thô nói tục

    Ăn thô tục nói thô lỗ
    Ăn thóc tìm giống

    Ăn thừa mứa

    Ăn thừa nói thiếu

    Ăn thủng nồi trôi rế (trôi trã)
    Ăn thúng trả đấu

    Ăn thuốc bán trâu ăn trầu bán ruộng
    Ăn tiêu nhớ tỏi bùi ngùi
    Ngồi bên đám hẹ nhớ mùi rau răm.
    Hỡi người quân từ trăm năm
    Quay tơ có nhớ mối tằm hay không ?

    Ăn tìm đến đánh tìm đi
    Ăn to như đầu beo
    Làm việc như đuôi chuột.

    Ăn to nói lớn

    Ăn to uống đậm

    Ăn tối lo mai

    Ăn tôm cấu đầu
    Ăn trầu nhả bã

    Ăn trái nhớ kẻ trồng cây
    Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng
    Ăn trái nhớ kẻ trồng cây (2)
    Uống nước nhớ người đào giếng
    Ăn trái nhớ kẻ trồng cây (3)
    Ăn cơm nhớ Thần Nông cày ruộng
    Ăn trắng mặc trơn

    Ăn trầu chọn lấy cau khô
    Trèo lên Ba Dội (Rọi) có cô bán hàng
    Cô bán hàng lòng cô buồn bã
    Bóng xế chiều bóng ngả về tây
    Đợi cô ba bẩy hai mốt năm nay

    Ăn trầu không có vỏ sao cho đỏ môi
    Ăn trầu mà có vỏ chay
    Vôi kia có lạt (nhạt) cũng cay được mồm
    Ăn trầu nhà trai

    Ăn trầu phải mở trầu ra
    Phòng có thuốc độc hay là mặn vôi
    Ăn trầu thì bỏ quên vôi
    Ăn cau, bỏ hạt, nàng ơi hỡi nàng!
    Ăn trầu thì phải có vôi
    Cúng rằm thì phải có xôi có chè
    Ăn trên ngồi trốc
    Ăn trên ngồi trốc hưởng lộc dài dài
    Ăn trên ngồi trước (nói trước)
    Ăn tro bọ trấu

    Ăn trộm ái tình

    Ăn trộm ăn cướp thành Phật thành Tiên
    Đi chùa đi chiền, bán thân bất toại.
    Ăn trộm chê vải hẹp khổ
    Ăn trộm có tang chơi ngang có tích
    Ăn trộm của trời

    Ăn trông nồi ngồi trông hướng
    Ăn trông xuống uống trông lên
    Ăn trứng thì đừng ăn con
    Ăn trước bước không nổi
    Ăn trước trả sau

    Ăn từ dần chí dậu

    Ăn từ đầu bữa tới cuối bữa
    Ăn từ đầu dần tới cuối dậu
    Ăn từ giờ Dần đến giờ Tỵ
    Ăn tục nói phét

    Ăn tươi nuốt sống

    Ăn tùy chốn bán vốn tùy nơi
    Ăn tùy chủ ngủ tùy nơi
    Ăn tùy nơi chơi tùy chốn
    Ăn tuyết nằm sương (uống sương)
    Ăn uống thì tìm đến đánh đầm thì tìm đi
    Ăn uống tìm đến đánh nhau tìm đi
    Ăn uống vô độ

    Ăn vãi đầu vãi đuôi

    Ăn văng đổ vãi

    Ăn vặt quen miệng làm biếng quen thân
    Ăn vặt quen mồm

    Ăn vay từng bữa không cửa không nhà
    Ăn vi chủ ngủ vi tiên
    Ăn vô điều độ

    Ăn vô độ (vô hậu)

    Ăn vóc học hay

    Ăn vóc học nên

    Ăn vừa ở phải

    Ăn vung bỏ vãi

    Ăn vụng chóng no

    Ăn vụng không biết chùi mép
    Ăn vụng ngon miệng
    Ăn vụng xó bếp

    Ăn xì xà xì xụp

    Ăn xin cho đáng ăn xin
    Lấy chồng phải chọn dễ nhìn dễ ưa
    Ăn xó bếp chết gầm chạn (ngủ gầm chạn)
    Ăn xó bếp uống nước ao
    Đái bờ rào, ỉa chuồng lợn

    Ăn xô bồ

    Ăn xó mó niêu

    Ăn xôi chùa ngậm họng
    Ăn xôi chùa quét lá đa
    Ăn xôi không bằng đôi đĩa
    Ăn xôi nghe kèn

    Ăn xổi ở thì

    Ăn xong hạch sách vỗ đách ra đi
    Ăn xong không biết chùi mép
    Ăn xong quẹt mỏ

    Ăn xưa chừa nay (sau)
    Ăn xuôi nói ngược



    Văn nhân quả khéo Ăn độ thế,
    Hậu sinh xin Ăn ké lai rai.
    Trước Ăn chữ, nay trả bài,
    May ra Ăn mót thêm vài thứ chăng.

    Gần cuối tháng Ăn banh tiền chợ,
    Lòng lo lo: Ăn xớ đâu đây ?
    Thăm bạn Ăn gọ dăm ngày,
    Xoay vô cửa Phật Ăn nhây cũng rồi !?

    Ăn để sống, ngàn đời thuyết vậy,
    Sống để ăn tôi thấy đúng hơn:
    Bởi chưng Ăn diện, Ăn ngon
    Là mầm Ăn chẹt, Ăn luồn, Ăn xôi.

    Nếu Ăn uống, no rồi là đủ
    Thì làm chi có lũ Ăn người,
    “Nói lời rồi lại Ăn lời”
    Ăn cháo đái bát mười mươi thế này.

    Nào cái bọn Ăn tay, Ăn rập,
    Ăn phong bì, Ăn đất của dân ;
    Ăn sắt, Ăn thép của công,
    Bề trên bề dưới Ăn không (1), Ăn phàm.

    Phường tuồng đó, Ăn giành thuở trước:
    Nguyện một lòng vì nước Ăn thừa,
    Ăn chạc, Ăn báo, Ăn bưa
    Để Ăn gánh chuyện đuổi lùa xâm lăng !

    Mãn chầu hát Ăn thông Bến Hải,
    Ai là ai, Ăn hại là ai ?
    Ăn chằng, Ăn hiếp, Ăn xài,
    Ăn không kịp nuốt rạc rài núi sông.

    Ăn như hạm lại không biết thẹn,
    Cứ tơn tơn hoác miệng Ăn-ten:
    Ăn ở cần kiệm chính liêm…
    Ăn tục nói phét xứng tên phường chèo !

    Ăn phải đũa, ăn theo ai đấy,
    Ăn bẫm vậy, múa gậy làm sao ?
    Ăn trăng nói gió tầm phào,
    Ai Ăn bánh vẽ, lại gào khen ngon !

    Ăn ấy ấy hãy còn nhiều lắm,
    Nhưng mà thôi, Ăn khảnh bấy nhiêu
    Đủ quyền Ăn nói đôi điều,
    Chuyển qua Ăn mặc, Ăn tiêu thường thường.

    Ăn là thú đoạn trường nhân thế,
    Ai Ăn không (2) đặt để lăng nhăng:
    Loài Ăn sương, cỏ: sống nhăn
    Khác loài muốn sống có làm mới ăn.

    Vừa đầy tuổi Ăn xam đúng bữa,
    Rồi Ăn học sạch của mẹ cha…
    Có tiền Ăn tiệm, Ăn nhà,
    Ăn khách, Ăn khín đều là miếng Ăn.

    Ăn kiểu Việt còn hàng trăm thứ:
    Ăn lua láu, Ăn ngữ, Ăn phần,
    Ăn đẽo, Ăn tạp, Ăn xàm,
    Ăn chõm, Ăn boóng, Ăn dầm, Ăn loang.

    Ăn bốc hốt, Ăn hoang, Ăn hổn,
    Ăn thâm vốn, Ăn ngốn, Ăn tươi,
    Ăn vã, Ăn vặt, Ăn vòi,
    Ăn bẻo, Ăn bĩnh, Ăn bồi, Ăn hôi !

    Ăn vòng ngoài đố ai chịu được,
    Thời này thời Ăn trước trả sau.
    Ăn hớt mãi phải Ăn sâu,
    Ăn vụng được cái no mau, nhớ hoài.

    Ăn cướp dở không tày Ăn trộm,
    Đã Ăn đút: Ăn ngọn mới khôn.
    Ăn mòn miệng, điếng lỗ trôn,
    Ăn quen khó nhịn, Ăn luôn đồng bào:

    Có giống người Ăn nhau quá đẹp,
    Trăm năm nay, Ăn thiệt ăn thà.
    Ăn trầu gẫm, gẫm non già:
    Ăn thịt đồng chủng mới là khéo Ăn !

    Hàn Lệ Nhân
    Similar Threads
  • #2






















    [/quote]

    Chời... sao qd thấy ăn gì mà ăn lắm thế.... phải đai ết bớt thôi HB ơi...
    Đã chỉnh sửa bởi quynh dao; 24-06-2011, 05:46 AM.
    <Nếu con luôn để cả thế giới đánh giá mình, con sẽ luôn thất vọng>

    Comment

    • #3

      "Trung ngôn, nghịch nhĩ"
      (Lời thật mích lòng)
      Đã chỉnh sửa bởi hvpavchst; 25-06-2011, 06:09 PM.

      Comment

      • #4

        Chời... sao qd thấy ăn gì mà ăn lắm thế.... phải đai ết bớt thôi HB ơi...
        Còn nhiều Ăn nữa nè !
        1) Ăn bãi (tiếng đệm: Ăn bừa ăn bãi)
        2) Ăn bẩn (ăn hối lộ, Ăn quịt v.v. một cách đê tiện)
        3) Ăn bây (cờ bạc: vơ lấy tiền người khác mà đánh, lối đánh cù nhây không hợp lệ)
        4) Ăn bòn (ăn mót)
        5) Ăn bừa (ăn lung tung, bạ gì ăn nấy, ăn xàm)
        6) Ăn cầm chừng (ăn cầm hơi)
        7) Ăn cắp (lén lấy của người khác: móc túi chẳng hạn)
        8) Ăn chay (ăn hoa quả đạm bạc của Phật giáo đại thừa, tục gọi ăn lạt)
        9) Ăn chơi (ăn chơi phóng túng)
        10) Ăn chung (khác với ăn riêng ; cờ bạc : ăn thì lấy, thua thì trả)
        11) Ăn ghét (chất bẩn bám vào da)
        12) Ăn già (ăn già ăn non)
        13) Ăn gian (Cờ bạc gian lận)
        14) Ăn giỗ (ăn kỵ, ăn cỗ)
        15) Ăn hoa hồng (hưởng phần lợi nhuận khi làm trung gian)
        16) Ăn hỏi (lễ, tiệc trước khi làm đám cưới)
        17) Ăn hương hoả (hưởng phần gia tài của cha mẹ, ông bà để lại)
        18) Ăn kết (cờ bạc: thắng bộ đôi hay bộ ba cuối một ván bài Tam cúc, ăn trút kết)
        19) Ăn kham (ăn uống kham khổ)
        20) Ăn khem (ăn kiêng, ăn cử)
        21) Ăn không nói có (dựng chuyện nói điêu)
        22) Ăn lãi (ăn lời)
        23) Ăn lận (ăn gian)
        24) Ăn lễ (ăn mừng ngày nghỉ lễ ; nghĩa bóng: Ăn phong bì)
        25) Ăn lời (ăn lãi)
        26) Ăn lót dạ (ăn đở, ăn để khỏi đói)
        27) Ăn lường (như ăn quịt)
        28) Ăn lương (ăn lộc)
        29) Ăn mặn (khác với ăn nhạt)
        30) Ăn mày (ăn xin)
        31) Ăn mừng (ăn khao)
        32) Ăn nằm (vợ chồng ăn nằm với nhau: chung đụng xác thịt)
        33) Ăn năn (hối hận việc đã làm, tự hối)
        34) Ăn nắng (dễ bắt nắng)
        35) Ăn ngồi (đỉnh chung sao nỡ ăn ngồi cho an, Kiều)
        36) Ăn nhịp (có sự hoà hợp về nhịp điệu, tiết tấu)
        37) Ăn non (cờ bạc: thắng được là thôi chơi)
        38) Ăn quanh (kiếm ăn quanh quẩn trong họ, trong vòng thân hữu)
        39) Ăn quân (cờ tướng : ăn xe, ăn pháo)
        40) Ăn quẩn (như ăn quanh)
        41) Ăn quèo (tiếng đệm: ăn quèo ăn quịt)
        42) Ăn quịt (ăn lận)
        43) Ăn rở (ăn dở: đàn bà mới có thai thèm ăn thức chua hoặc một vài món khác thường. 44) Ăn Tết (ăn chơi ngày đầu năm)
        45) Ăn tham (ăn nhiều)
        46) Ăn thề (hẹn thề với nhau)
        47) Ăn thông lưng (thông đồng)
        48) Ăn thua (tranh hơn thua)
        49) Ăn tiệc (ăn cỗ)
        50) Ăn tiền (ăn tiền công, tương đương với ăn bạc ăn tiền)
        51) Ăn trầu (nhai trầu)
        52) Ăn vay (mượn ăn từng bữa)
        53) Ăn xổi (ăn cấp kỳ: muối dưa ăn xổi ; nghĩa bóng: không biết làm ăn lâu dài)
        54) Ăn ấy ấy (ăn thứ không nên ăn)
        55) Ăn banh (giọng Nam, en panne = bị trục trặc)
        56) Ăn bánh vẽ (bị lừa bịp: Quẳng đi cái có khổ vì cái không – Nguyễn Chí Thiện)
        57) Ăn báo (ăn báo cô)
        58) Ăn bẫm (ăn khoẻ, ăn tham cách thô tục)
        59) Ăn bẻo (ăn bớt tiền của người khác một cách nhỏ nhen)
        60) Ăn bĩnh (không chịu dam tiền khi thua bạc)
        61) Ăn boóng (đi theo người khác để ăn nhờ)
        62) Ăn bốc hốt (chụp giật)
        63) Ăn bồi (ăn thêm)
        64) Ăn bưa (ăn vừa để khỏi đói)
        65) Ăn chạc (ăn nhờ, ăn khỏi trả tiền)
        66) Ăn cháo đái bát (phản bội)
        67) Ăn chằng (ăn bớt)
        68) Ăn chẹt (lợi dụng lúc người ta gặp thế bí để kiếm lợi)
        69) Ăn chia (làm ăn theo lối chia phần trăm lợi nhuận ; nghĩa bóng: mánh mung chia chác của công)
        70) Ăn chõm (ăn vào phần của người khác, ăn ghẹ)
        71) Ăn chữ (đọc sách, báo)
        72) Ăn cướp (giật của người rồi bỏ chạy)
        73) Ăn dầm (ăn dầm ở dề)
        74) Ăn diện (chưng diện)
        75) Ăn đất (cướp đất của người khác)
        76) Ăn đẽo (lợi dụng người ta để thu lợi về cho mình, nay một ít mai một ít ; đẽo lần hồi) 77) Ăn độ (ăn cuộc, ăn cá. Ở đây cụ Đào dự cuộc thi Trau giồi tiếng Việt) 78) Ăn đút (ăn hối lộ)
        79) Ăn gánh (chịu đựng công việc, ăn gánh việc làng, việc nước)
        80) Ăn giành (giành ăn một mình, nghĩa bóng: tự ban bố nhiệm vụ)
        81) Ăn gọ (ăn gẫu)
        82) Ăn hại (ăn tốn kém của người mà chẳng làm được việc gì: Ăn hại đái nát)
        83) Ăn hiếp (cậy quyền, ỷ mạnh để ức hiếp kẻ khác)
        84) Ăn hoang (ăn uống phung phí: Giàu cách mấy ăn hoang cũng hết)
        85) Ăn học (vừa ăn, vừa học: Cha mẹ nuôi con cái ăn học)
        86) Ăn hớt (ăn bớt trước của người khác)
        87) Ăn hôi (ăn bẩn)
        88) Ăn hổn (ăn trước người lớn)
        89) Ăn ké (ăn có)
        90) Ăn khách (ăn cơm khách)
        91) Ăn khảnh (ăn kiểng, ăn cảnh, ăn qua loa)
        92) Ăn khín (ăn nhờ chút đỉnh)
        93) Ăn không (đoạt của người bằng mánh khoé)
        94) Ăn không kịp nuốt (ăn như hạm)
        95) Ăn không ngồi rồi (Ăn dưng ngồi rồi)
        96) Ăn không rỗi nghề (như trên)
        97) Ăn loang (ăn lấn)
        98) Ăn lời (nuốt lời hứa)
        99) Ăn lua láu (ham ăn, sợ người khác giành mất)
        100) Ăn luôn (ăn cả thứ không nên ăn)
        101) Ăn luồn (nghĩa bóng = Ăn luồn lẹo)
        102) Ăn mặc (ăn bận)
        103) Ăn mòn (Ăn mòn kim loại ; nghĩa bóng : Ăn mòn gia sản)
        104) Ăn mót (mót thức ăn rơi rớt còn lại)
        105) Ăn ngọn (tự chiếm lấy trước một phần lợi của người khác ; ăn bớt, ăn hớt)
        106) Ăn ngốn (ăn nhanh, nuốt chửng)
        107) Ăn ngữ (ăn chịu, ăn trước trả sau)
        108) Ăn người (giành lấy về mình phần lợi hơn người bằng sự tinh ranh ; ức hiếp trù dập người thấp cổ bé miệng)
        109) Ăn nhà (ngược lại với ăn tiệm)
        110) Ăn nhau (tranh hơn thua, giết nhau)
        111) Ăn nhây (Ăn nhây, nói trây)
        112) Ăn như hạm (tham ăn quá độ, tham lam quá chừng)
        113) Ăn nói (được nói chẳng được ăn: hai thương ăn nói mặn mà có duyên)
        114) Ăn ở (thói đời ăn ở, cách cư xử trong xã hội nói chung)
        115) Ăn phải đũa (ăn phải bả: bị nhiễm thói xấu của người khác)
        116) Ăn phàm, nói tục
        117) Ăn phần (đi buôn ăn phần ; nghĩa bóng: Vấy máu ăn phần, trây máu ăn phần)
        118) Ăn phong bì (ăn của đút lót, mua chuộc)
        119) Ăn quen (quen thói cũ)
        120) Ăn sắt (rút ruột công trình)
        121) Ăn sâu (ăn thấu vào trong)
        122) Ăn sương (cây cỏ ăn sương ; nghĩa bóng: gái ăn sương, trai ăn trộm)
        123) Ăn tạp (ăn xàm, ăn sam sưa đủ thứ không kiêng cử)
        124) Ăn tay (nước ăn tay ; nghĩa bóng: mưu mô toa rập để chia lợi)
        125) Ăn ten (giọng Nam: antenne = Dây bắt điện của máy phát thanh ; nghĩa bóng = chỉ điểm)
        126) Ăn thâm vốn (ăn lậm vào vốn)
        127) Ăn theo (hùn hạp, nghĩa bóng: nghe lời xúi bậy của kẻ khác)
        128) Ăn thép (Ăn nhờ chút đỉnh)
        129) Ăn thép (rút ruột công trình)
        130) Ăn thịt (ngược lại ăn chay ; nghĩa bóng: đày đoạ, ức hiếp)
        131) Ăn thiệt (ngược với ăn chơi)
        132) Ăn thông (bên này ăn thông sang bên kia, không bị ngăn cách)
        133) Ăn thừa (ăn thức ăn còn dư của kẻ khác)
        134) Ăn tiệm (khác với ăn nhà)
        135) Ăn tiêu (nói về sự tiêu dùng)
        136) Ăn trăng nói gió (ba hoa thiên địa)
        137) Ăn trầu gẫm (ngậm miếng trầu mà nghĩ ngợi lan man đến việc khác)
        138) Ăn trộm (lén lút vô nhà người lấy của, vô công trường, công sở chôm vật liệu)
        139) Ăn trước trả sau (có ăn có chịu ; nghĩa bóng: “tiền trãm hậu lễ”)
        140) Ăn tục nói phét (thuyết giảng những điều không tưởng)
        141) Ăn tươi (nuốt chửng)
        142) Ăn uống (nói chung về sự ăn, sự uống)
        143) Ăn vã (chỉ ăn thức ăn, không đụng đến cơm)
        144) Ăn vặt (chốc chốc ăn một ít)
        145) Ăn vòi (nằng nặc đòi ăn bằng được)
        146) Ăn vòng ngoài (âu yếm sơ sơ, ngược với Ăn sâu vô trong)
        147) Ăn vụng (ăn chùng, ăn lén)
        148) Ăn xài (tiêu pha)
        149) Ăn xam (Trẻ con vừa bú mẹ, vừa ăn thức ăn đặc chế khác)
        150) Ăn xàm (ăn tạp, ăn xàm xạp như heo: ăn xàm nói bậy)
        151) Ăn xớ (ăn bớt)
        152) Ăn xôi (chịu đấm ăn xôi: chức quyền do ‘chạy’ mà lên nên mặt trơ bám trụ hầu gở vốn gạc lời, bất chấp dị nghị)
        153) Ăn cướp dở không tày ăn trộm
        154) Ăn mòn miệng, điếng lỗ trôn
        155) Ăn quen nhịn không quen
        156) Ăn ảnh (ăn hình: Người mặt rỗ chụp hình dễ ăn ảnh => đẹp hơn ở ngoài)
        157) Ăn ba bứa (ăn qua quýt: Có vợ được Ăn ra {ba}bữa, không vợ Ăn ba bứa)
        158) Ăn ba hột (Ăn ít, ăn dằn bụng)
        159) Ăn bạc (cờ bạc: được bạc ; làm việc có tiền công ; làm quấy mà ăn của người)
        160) Ăn bạc ăn tiền (đồng nghĩa với tham nhũng, hối lộ)
        161) Ăn bám (không chịu đi làm, ăn bám cha mẹ)
        162) Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
        163) Ăn bát mẻ, nằm chiếu manh
        164) Ăn biếu (ăn biếu ngồi chiếu hoa)
        165) Ăn bo bo lo việc nước
        166) Ăn bóc, đái đứng
        167) Ăn bơ làm biếng
        168) Ăn bớt (ăn hớt)
        169) Ăn bốc (bốc bằng tay, không cần dùng thià, đũa)
        170) Ăn bổng (ăn lộc, ăn bổng lộc)
        171) Ăn bù (ăn trả bữa)
        172) Ăn búa (bị phang bằng búa)
        173) Ăn bữa giỗ, lỗ bữa cày
        174) Ăn bữa hôm lo bữa mai (thiếu trước hụt sau)
        175) Ăn bữa sáng, lần bữa tối (như trên)
        176) Ăn cạ (ăn chằn: chữ dùng trong đánh chắn)
        177) Ăn cá bỏ lờ
        178) Ăn cá bỏ vây
        179) Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm
        180) Ăn cám (Chẳng làm được việc gì: Cứ nó thì chỉ có mà Ăn cám)
        181) Ăn cám sú (lú lẫn quên sạch kiếp trước)
        182) Ăn cám trả vàng
        183) Ăn canh cá cặn
        184) Ăn cánh (vào hùa với nhau để kiếm lời, để làm điều bất chính)
        185) Ăn cay dễ bưng tai
        186) Ăn cầm hơi (ăn cầm chừng)
        187) Ăn cân ký (ăn hoa hồng)
        188) Ăn cần ở kiệm (ăn ở cần kiệm)
        189) Ăn cắp ăn nảy (Sinh thói ăn cắp ăn nảy)
        190) Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt
        191) Ăn cắp vặt (lén lấy đồ lặt vặt của người)
        192) Ăn câu (cá mắc câu, câu được nhiều cá)
        193) Ăn cây nào rào cây nấy
        194) Ăn cây táo rào cây soan đào
        195) Ăn cháo đái bát
        196) Ăn cháo, để gạo cho vay
        197) Ăn cháo đòi ói, ăn rau xanh ruột
        198) Ăn chay nằm đất
        199) Ăn chắc (tin tưởng sẽ thắng)
        200) Ăn chắc mặc bền
        201) Ăn chặn (ăn chận: giữ lại để hưởng cái thuộc phần lợi của người khác, dựa vào địa vị của mình)
        202) Ăn chân (nước ăn lở da chân)
        203) Ăn chẳng bõ nhả (ăn chẳng đáng)
        204) Ăn chẳng có, khó đến mình
        205) Ăn chẳng hết, thết chẳng khắp
        206) Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
        207) Ăn chanh ngồi gốc cây chanh / Ăn rồi lại ném ngũ hành tứ tung
        208) * Ăn sung ngồi gốc cây sung / Ăn rồi lại ném tứ tung ngũ hành
        209) Ăn chầu, ăn chực
        210) Ăn chè (nghĩa đen và nghĩa bóng)
        211) Ăn chịu (ăn trước trả tiền sau, ăn ghi sổ)
        212) Ăn cho đều, kêu cho sòng
        213) Ăn chó cả lông
        214) Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
        215) Ăn chờ ăn chực
        216) Ăn chơi (ngược lại với ăn thiệt)
        217) Ăn chơi chơi (ăn qua loa)
        218) Ăn chơi có qua có lại mới toại lòng nhau
        219) Ăn chùng (ăn vụng)
        220) Ăn chung mùng riêng
        221) Ăn chuối không biết lột vỏ
        222) Ăn chưa no lo chưa tới
        223) Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
        224) Ăn chực (ăn nhờ vào phần của người khác, ăn chực ăn chờ)
        225) Ăn chực nằm chờ
        226) Ăn có (ăn ké)
        227) Ăn có chỗ, đổ có nơi
        228) Ăn có giờ, làm có buổi
        229) Ăn có mời , làm có khiến
        230) Ăn có nơi, làm có khiến
        231) Ăn cố (ăn ráng)
        232) Ăn cỗ (ăn giỗ, ăn kỵ)
        233) Ăn cốc (ăn cú)
        234) Ăn cơm (ăn xôi, ăn phở, ăn bún…)
        235) Ăn cơm bữa (bị đòn như ăn cơm bữa)
        236) Ăn cơm bụi (đến bữa bạ đâu ăn đó)
        237) Ăn cơm chúa múa theo rầy xe lửa
        238) Ăn cơm chúa, múa tối ngày
        239) Ăn cơm đảng, nói sảng không biết ngượng
        240) Ăn cơm đen (hút thuốc phiện)
        241) Ăn cơm hớt (thà ăn cơm hớt, điếu tàn vui hơn (Tú Xương) ; nghĩa bóng: tật cướp lời nói)
        242) Ăn cơm khách (ăn cơm nhà người khác)
        243) Ăn cơm không biết trở đầu đũa
        244) Ăn cơm không rau như nhà giàu chết không kèn trống
        245) Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
        246) Ăn cơm mới, nói chuyện cũ
        247) Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài
        248) Ăn cơm nhà vác ngà voi (– vác tù và hàng tổng)
        249) Ăn cơm nhà nước, uống nước nhà máy
        250) Ăn cơm quán (ăn cơm hàng quán)
        251) Ăn cơm Sài-Gòn, đi ngoài Hà Nội
        252) Ăn cơm tháng (nghĩa bóng: ăn dầm ở dề nhà người khác)
        253) Ăn cơm thừa cá gạn
        254) Ăn cơm tù (lối thông đồng trấn lột kiểu mới của một số quán ăn dọc các tuyến xe đò ở VN)
        255) Ăn cơm tuần
        256) Ăn cơm với cáy ngáy o o / Ăn cơm với bò lo ngay ngáy
        257) Ăn cơm với mắm thì ngắm về sau / Ăn cơm với rau, ngắm sau ngắm trước
        258) Ăn công (làm việc được trả tiền công)
        259) Ăn của ngon, mặc của tốt
        260) Ăn cùi chỏ (bị người khác thụi bằng cùi chỏ)
        261) Ăn cùng chó, ngồi xó cùng ma
        262) Ăn cụng (đồng loã hoà nhau, không ăn thua với nhau trong giới cờ bạc)
        263) Ăn cuộc (ăn độ, ăn tiền đặt đố)
        264) Ăn cực (ăn kham khổ)
        265) Ăn cưới (buổi tiệc ăn mừng trai gái lấy nhau)
        266) Ăn cướp cạn (ăn cướp lặt vặt chẳng bõ công)
        267) Ăn da (da bị lở: nắng ăn da, nước biển ăn da)
        268) Ăn dao (bị đâm, bị chém bằng dao)
        269) Ăn dạo (không ăn cơm ở nhà mình)
        270) Ăn dằn bụng (ăn lót dạ)
        271) Ăn dè (ăn nhít nhít vì sợ hết)
        272) Ăn dõi (hưởng lộc dài lâu)
        273) Ăn dơ, ở bẩn
        274) Ăn dối (ăn khách, ăn gượng gạo)
        275) Ăn dỗ (dụ khị để được ăn)
        276) Ăn dỗ mồi (ăn vã, Nam : ăn phá mồi)
        277) Ăn đám cười (ăn đám cưới)
        278) Ăn đám khóc (ăn đám ma)
        279) Ăn đàn anh, làm đàn em
        280) Ăn đàng sóng, nói đàng gió
        281) Ăn đạn (trúng đạn)
        282) Ăn đắm (ăn đắm ăn đuối, ăn hau háu)
        283) Ăn đắt (ngược lại ăn rẻ)
        284) Ăn đấm (ăn thoi)
        285) Ăn đất (chết)
        286) Ăn đấu trả bồ
        287) Ăn đầy tháng, ăn đầy tuổi (Ăn thôi nôi)
        288) Ăn đèn (như ăn ảnh, ăn phấn: hình, người đẹp hơn ngoài nhờ ánh đèn)
        289) Ăn để sống, chứ không sống để ăn
        290) Ăn đêm (khác với ăn ngày, chim ăn đêm ; nghĩa bóng: gái ăn đêm)
        291) Ăn đệm (ăn kèm)
        292) Ăn đến nơi, làm đến chốn
        293) Ăn đi trước lội nước đi sau
        294) Ăn đói (khác với ăn no)
        295) Ăn đòn (bị đánh đòn, bị đập)
        296) Ăn đong (mua từng lon gạo cho từng bữa, gia cảnh nghèo)
        297) Ăn đong cho đáng ăn đong / Lấy chồng cho đáng tấm chồng hẳn hoi!
        298) Ăn đời ở kiếp
        299) Ăn độn (ăn cơm trộn với khoai, sắn…)
        300) Ăn đụng (chung tiền mổ heo, mổ bò rồi xẻ ra chia phần ; ăn đụng heo, ăn đụng bò)
        301) Ăn được (tàm tạm, giữa ngon và dở)
        302) Ăn được làm nên
        303) Ăn được ngủ được là tiên / Ăn ngủ không được là tiền vứt đi
        304) Ăn được nói nên
        305) Ăn đường (đường này ăn về đâu ; xe đò ngừng để hành khách ăn, nghỉ giữa hành trình dài)
        306) Ăn đứt (ăn chắc không hoàn lại ; giỏi không ai bì)
        307) Ăn gạo (Mua gạo. Ghe, tàu đi ăn gạo)
        308) Ăn gấp năm, vơ mười
        309) Ăn gẫu (ăn gọ: tán tỉnh người ta để ăn nhờ))
        310) Ăn gầy (hưởng của dưỡng lão. Khi chia gia tài giữ lại một phần để dưỡng tuổi già)
        311) Ăn ghé (ăn nhờ)
        312) Ăn ghẹ (ăn ghé)
        313) Ăn ghém (ăn rau quả kèm với thức ăn khác)
        314) Ăn giá (đã thuận giá trong mua bán)
        315) Ăn già ăn non (ăn già ăn non, cái mồm thỏm lẻm)
        316) Ăn giải (đoạt giải)
        317) Ăn gian, nói dối
        318) Ăn giấy (công chức văn phòng: nghề ăn giấy)
        319) Ăn giỗ nắm phần
        320) Ăn gió nằm sương (– nằm mưa)
        321) Ăn giỗ nói chuyện đào ao
        322) Ăn giọng (hợp giọng, giọng ca cô X rất ăn giọng với nhạc của nhạc sĩ Y)
        323) Ăn giũa (tiếng chuyên môn nghề bạc: giũa ngon tay)
        324) Ăn gỏi (nghĩa bóng: thắng hay hơn nhau một cách dễ dàng)
        325) Ăn gỏi không lá me
        326) Ăn gọt (ăn sạch trơn)
        327) Ăn gửi (ăn gởi ở nhờ)
        328) Ăn hại đái nát
        329) Ăn ham chắc, mặc ham bền
        330) Ăn hàng (chất hàng hoá lên tàu, lên xe ; nghĩa bóng: ăn vụng, buôn lậu)
        331) Ăn hàng vặt (ăn quà vặt)
        332) Ăn hau háu (ăn ngấu ăn nghiến)
        333) Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu
        334) Ăn hiếp gió (ăn hiếp nhỏ nhặt)
        335) Ăn hoa màu (đồng nghĩa với ăn vườn)
        336) Ăn hơn hờn thiệt, đánh biệt cất đi, làm chi thì làm
        337) Ăn hối lộ (ăn của đút và người ta chỉ hối khi bị lộ)
        338) Ăn hột vịt (ăn trứng ngỗng, nghĩa bóng = bài vở bị không điểm)
        339) Ăn hút (ăn chơi, hút ma túy)
        340) Ăn hương ăn hoa (ăn thanh cảnh, ăn kiểng)
        341) Ăn iếc gì (việc ấy ăn iếc gì, khéo lo mất công)
        342) Ăn ít ngon nhiều
        343) Ăn ít no lâu, ăn nhiều chóng đói
        344) Ăn kẹ (ăn ghé, ăn nhờ)
        345) Ăn keo (có tiền mà không muốn tiêu, chỉ chực ở người khác)
        346) Ăn khách (ăn nhít nhít, ăn không thật lòng)
        347) Ăn khách (đông khách hàng)
        348) Ăn khao (ăn mừng một sự kiện nào đó)
        349) Ăn khít (ăn khớp)
        350) Ăn khoả (ăn khoẻ)
        351) Ăn khoẻ như voi
        352) Ăn không, ăn hỏng (dùng mánh khoé để lấy của người khác)
        353) Ăn không biết no (nghĩa bóng: Tham nhũng vô độ)
        355) Ăn không ngồi rồi (ăn xổi ở thì)
        356) Ăn không rau, đau không thuốc
        357) Ăn khuya (ăn bữa cuối trong ngày)
        358) Ăn khuyết
        359) Ăn kiêng (ăn khem)
        360) Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa
        361) Ăn la ăn lết
        362) Ăn la sấm la sét (ăn la sét = Dessert : Ăn tráng miệng)
        363) Ăn lái (thuyền ăn lái: chạy nhanh)
        364) Ăn làm (làm ăn)
        365) Ăn lan ra (như dầu mỡ ăn lan ra)
        366) Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
        367) Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
        368) Ăn lắm trả nhiều
        369) Ăn lậm (ăn thâm vào phần để dành, phần của người khác)
        370) Ăn lấn (ăn lan qua chỗ khác)
        371) Ăn lấy đặc, mặc lấy bền
        372) Ăn lấy đời chơi lấy thời
        373) Ăn lấy thảo (ăn qua loa)
        374) Ăn lấy thơm tho, chứ không ai ăn lấy no, lấy béo
        375) Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
        376) Ăn lẽ (ăn đút)
        377) Ăn lén (ăn vụng, ăn chùng)
        378) Ăn léo (làm khôn khéo mà ăn của người cũng là ăn léo)
        379) Ăn lên (được tăng lương, tăng bổng)
        380) Ăn liền (ăn cấp kỳ)
        381) Ăn loi (bị thoi vào ngực)
        382) Ăn lời (chịu lời, vâng lời)
        383) Ăn lộc (ăn bổng, ăn lương, ăn lộc Phật)
        384) Ăn lông ở lỗ
        385) Ăn lúc đói, nói lúc say
        386) Ăn mảnh (xé rào, lén lút đi hưởng riêng một mình, bỏ bạn bè đi ăn mảnh)
        387) Ăn máu uống thề (ăn huyết thệ, ăn thề)
        388) Ăn mày cầm tinh bị gậy
        389) Ăn mày chả tày giữ bị
        390) Ăn mày đánh đổ cầu ao
        391) Ăn mày là ai ? - Ăn mày là ta / Đói cơm, rách áo hoá ra ăn mày
        392) Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con
        393) Ăn mày quen ngõ
        394) Ăn mày vòi xôi gấc
        395) Ăn mặc (ăn bận)
        396) Ăn mắm, mút dòi (hà tiện)
        397) Ăn mặn nói ngay, ăn chay nói láo
        398) Ăn mặn uống nước (cha ăn mặn, con uống nước, cháu đi tiểu)
        399) Ăn mặn uống nước đỏ da / Nằm đất, nằm cát cho ma nó hờn
        400) Ăn mận trả đào
        401) Ăn mất (bị người khác ăn phần mình)
        402) Ăn mật trả gừng
        403) Ăn miếng chả, trả miếng bùi
        404) Ăn miếng ngon, chồng con trả người
        405) Ăn miếng trả miếng
        406) Ăn miếng xôi, lôi miếng chả, trả miếng bánh
        407) Ăn mộng (Mộng cửa đẽo vừa vặn để lắp vào một lỗ đục ở miếng gỗ khác)
        408) Ăn một chắc thời tức, làm một chắc thời bực (một chắc = một mình) 409) Ăn một đọi, nói một lời
        410) Ăn một miếng, tiếng để đời
        411) Ăn một nén, trả một đồng
        412) Ăn muối còn hơn ăn chuối chát
        413) Ăn mướp bỏ sơ
        414) Ăn nên làm ra (ăn lên làm ra)
        415) Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
        416) Ăn ngấu ăn nghiến
        417) Ăn ngoẻn ăn ngang (ăn ngang ăn ngoẻn)
        418) Ăn nguội (ngược lại với ăn nóng: Ăn pa-tê nguội)
        419) Ăn ngược nói xuôi (ăn xuôi nói ngược)
        420) Ăn nhạt (ăn lạt)
        421) Ăn nhạt mới biết thương mèo
        422) Ăn nhằm (không ăn nhằm gì)
        423) Ăn nhặt (thu gom của rơi vãi mà ăn)
        424) Ăn nhập (không liên quan, ý phủ định)
        425) Ăn nhậu (chẳng mắc mớ gì, ý phủ định)
        426) Ăn nhậu (rượu chè)
        427) Ăn nhiều ăn ít, ăn bằng quả quít cho nó cam lòng
        428) Ăn nhín (ăn ít ít, không dám ăn nhiều)
        429) Ăn nhịn để dành
        430) Ăn nhít nhít (ăn chút đỉnh)
        431) Ăn nhỏ nhẻ như mèo
        432) Ăn nhờ (ăn chực)
        433) Ăn nhơi (nhai uể oải: Biếng ăn)
        434) Ăn nhồm nhoàm
        435) Ăn như gấu ăn trăng
        436) Ăn như hộ pháp cắn chắt
        437) Ăn như hủi ăn thịt mỡ
        438) Ăn như hùm như hổ
        439) Ăn như mèo hửi
        440) Ăn như mỏ khoét
        441) Ăn như phát tấu
        442) Ăn như rồng cuốn, làm như cà-cuống lội ngược
        443) Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
        444) Ăn như tằm ăn lên
        445) Ăn như thuyền chở mã, làm như ả chơi trăng
        446) Ăn như tráng, làm như lão
        447) Ăn no đú mỡ (Ăn no đú đởn)
        448) Ăn no ngủ kỹ, chổng tỉ lên trời
        449) Ăn no tức bụng
        450) Ăn no vác nặng
        451) Ăn no, giậm chuồng
        452) Ăn no, ngủ kỹ
        453) Ăn no, trách cả nồi cơm
        454) Ăn, nói (vừa được ăn vừa được nói, đôi khi còn được gói đưa về nữa) 455) Ăn nói điêu ngoa
        456) Ăn nói trắng trợn (ăn nói toạc móng heo)
        457) Ăn nợ (ăn mắc nợ)
        458) Ăn nồi bảy quăng ra, ăn nồi ba quăng vào
        459) Ăn nồi bảy thì ra, ăn nồi ba thì mất
        460) Ăn ong (bắt ong lấy sáp, lấy mật)
        461) Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
        462) Ăn ớt sút sít, ăn quít ghê răng
        463) Ăn ốc nói mò
        464) Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói leo
        465) Ăn phải bả (ăn phải đũa)
        466) Ăn phải nhai, nói phải nghĩ
        467) Ăn phấn (trông đẹp ra vì đánh phấn)
        468) Ăn phùng má trợn mắt (ăn cố)
        469) Ăn quà (ăn ngoài bữa chính)
        470) Ăn quá (ăn quá phần mình)
        471) Ăn quả nhả hột
        472) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay, giầm, xàng
        473) Ăn quen bén mùi
        474) Ăn quen chồn đèn mắc bẫy
        475) Ăn rằm (ăn mừng ngày rằm)
        476) Ăn răng (ăn khớp)
        477) Ăn ráo (ăn hết trọi)
        478) Ăn rập (toa rập, đồng lõa)
        479) Ăn riêng (khác với ăn chung)
        480) Ăn rơ (ăn ý)
        481) Ăn roi (ăn đòn bằng roi)
        482) Ăn rốc (ăn ráo, ăn sạch trơn ; thua rốc: thua sạch bách)
        483) Ăn rỗi (ăn khoẻ, ăn tốn: ăn như tằm ăn rỗi)
        484) Ăn sạch (ăn hết trơn ; ngược với ăn bẩn)
        485) Ăn sái (hút hay nhai sái thuốc phiện ; trai lơ ăn sái nạ dòng, gái tơ ăn sái tấm chồng người ta)
        486) Ăn sáng (ăn điểm tâm)
        487) Ăn sành (sành ăn)
        488) Ăn sau là đầu cất dọn
        489) Ăn sỉ (Bắc: mua lẻ ; Nam: Mua sỉ bán lẻ)
        490) Ăn sinh nhật (ăn vía)
        491) Ăn sơ (ăn sơ sịa)
        492) Ăn sống (ngược lại ăn tái, ăn chín)
        493) Ăn sống sít (ăn qua quít, ăn qua loa)
        494) Ăn sống sít hay đau (ăn trái cây chưa chín thường sinh bệnh)
        495) Ăn sốt (ăn khi còn nóng, còn mới)
        496) Ăn sung mặc sướng (ăn trắng mặc trơn)
        497) Ăn tái (ăn thịt bò nửa chín nửa sống ; nghĩa bóng: Ăn tái nuốt chửng = thắng đối thủ cách dễ dàng)
        498) Ăn tái ăn lụi (ăn thịt lụi nửa sống nửa chín)
        499) Ăn tái giá (ăn phở chín tái với giá đậu xanh)
        500) Ăn tại phủ, ngủ tại công đường
        501) Ăn tám lạng, trả nửa cân
        502) Ăn tàn (ăn tàn gia bại sản ; theo đóm ăn tàn)
        503) Ăn tàn ăn mạt, ăn nát cửa nhà
        504) Ăn tanh ở bẩn
        505) Ăn táp (ăn như hốc, như đớp, như tọng)
        506) Ăn tát (ăn bạt tai)
        507) Ăn tay (Bắc: ăn ý ; Nam: như nước ăn chân)
        508) Ăn tấm trả giặt (nói về cờ bạc: ăn lắt nhắt như ăn gạo gãy)
        509) Ăn tham, thàm làm chốc mép
        510) Ăn thảo (thảo ăn ; tiền thảo cho chủ hụi mượn mà không lấy lời)
        511) Ăn thật làm giả
        512) Ăn thêm (ăn bồi)
        513) Ăn thết (có người đãi ăn, mời ăn)
        514) Ăn thì ăn những miếng ngon / Làm thì chọn việc cỏn con mà làm
        515) Ăn thì cho, buôn thì so
        516) Ăn thì cúi trôốc (đầu), đẩy nóc thì van làng
        517) Ăn thì ha hả giả thì hi hỉ
        518) Ăn thì vùa, thua thì chạy
        519) Ăn thọ (tiệc mừng từ 60 tuổi trở về sau)
        520) Ăn thu phân (tính số mà ăn, ăn theo độ phân giao ước, ví dụ ăn theo tứ lục: 4/6)
        521) Ăn thua đủ (chơi đến nơi, đấu đến chốn)
        522) Ăn thua gì (ăn nhằm gì)
        523) Ăn thủ chỉ (hưởng quyền lợi của người đứng đầu trong làng về danh vọng)
        524) Ăn thúng trả đấu
        525) Ăn thuốc (xỉa thuốc khi ăn trầu ; hút thuốc phiện)
        526) Ăn thừa, làm thiếu
        527) Ăn thừa tự (hưởng phần gia tài của người trước để lại, không con nối dõi, có phận sự tiếp tục việc cúng quải người ấy và tổ tiên người ấy)
        528) Ăn thướng (Ăn tiền đặt đàn hoặc vì công việc làm hay hơn kẻ khác)
        529) Ăn thưởng (được hưởng tiền thưởng)
        530) Ăn tiền (ăn hối lộ ; lời nói ăn tiền: lời nói được việc)
        531) Ăn tiếp (ngưng giữa bữa chốc lát rồi ăn tiếp ; phần này ăn tiếp qua phần kia)
        532) Ăn to (được lời nhiều)
        533) Ăn to nói lớn (huyênh hoang chích choè, một tấc thấu trời)
        534) Ăn tối (sau ăn sáng, ăn trưa, ăn chiều nhưng trước ăn khuya)
        535) Ăn tối tăm mặt mũi (ăn hùng hục, ăn lia chia không để miệng mọc da non)
        536) Ăn tráng miệng (ăn thức ngọt sau bữa chính, ăn la sét)
        537) Ăn trả bữa (ăn giả bữa: ăn bù sau một trận bị bệnh nặng phải kiêng khem)
        538) Ăn trắc (giọng Nam, entracte = nghỉ giải lao)
        539) Ăn trắng mặc trơn (ăn sung mặc sướng)
        540) Ăn trắng mặt trơ
        541) Ăn trắt (ăn hột lúa gié rớt ra)
        542) Ăn trầu (miệng ăn trầu = bị táng chảy máu mồm ; con gái đã có người dạm hỏi)
        543) Ăn trầu cách mắt (ăn ở thiên vị)
        544) Ăn trầu có tốt, bà cốt lên tiên
        545) Ăn trầu không có rể như ở rể nằm nhà ngoài (như rể chui gầm trạn)
        546) Ăn trên ngồi trốc
        547) Ăn treo hai, ngồi dai treo một
        548) Ăn tro giọ trấu, ỉa *** ra than
        549) Ăn trộm có tang, chơi nganh có tích
        550) Ăn trông nồi ngồi trông hướng
        551) Ăn trông xuống uống trông lên
        552) Ăn trui (nói về cách nướng cá: cá lóc ăn trui là ngon tuyệt)
        553) Ăn trưa (buổi ăn giữa ngày)
        554) Ăn trứng thúi (ăn trứng thối: Bị phản đối)
        555) Ăn tục (ăn nhồm nhoàm thô bỉ)
        556) Ăn từ đầu bữa tới cuối bữa
        557) Ăn từ trong bếp ăn ra
        558) Ăn tươi nuốt sống
        559) Ăn uống tìm đến, đánh nhau tìm đi
        560) Ăn vạ (Chí Phèo là vua ăn vạ – Vũ Trọng Phụng. Vạ là một thói xấu)
        561) Ăn vặt quen mồm
        562) Ăn về lâu về dài
        563) Ăn vía (ăn mừng ngày sinh)
        564) Ăn vóc học hay
        565) Ăn vô độ (ăn nhiều)
        566) Ăn vôi sôi bụng (có tật giật mình)
        567) Ăn vụng chóng no
        568) Ăn vụng không biết chùi mép
        569) Ăn vườn (sinh nhai bằng nghề làm vườn)
        570) Ăn xài huy hoắc (phung phí)
        571) Ăn xăng (xe hơi Mỹ có tiếng ăn xăng như rồng uống nước)
        572) Ăn xấp (ăn xấp hai: giỏi bằng hai)
        573) Ăn xâu ăn đầu
        574) Ăn xi đay (gốc Miên: xi = ăn, đay: tay ; miệt Sóc Trăng =>Ăn bốc)
        575) Ăn xí phần (giành trước phần về mình)
        576) Ăn xì xà xì xụp
        577) Ăn xin (ăn mày)
        578) Ăn xin cho đáng ăn xin / lấy chồng cho đáng bồ nhìn giữ dưa
        579) Ăn xó mó niêu
        580) Ăn xôi chùa, ngọng miệng (ăn của người ám úng, muốn nói điều phải mà nói không đặng, dễ ăn khó nói, mở miệng mắc quai)
        581) Ăn xổi ở thì (ăn không ngồi rồi)
        582) Ăn xung, trả ngáy
        583) Ăn xuôi nói ngược
        584) Ăn xuýt (nhận vơ của người làm của mình)
        585) Ăn xứ Bắc, mặc xứ Kinh
        586) Ăn xưa chừa nay (một người nhờ một thuở, trước sướng sau khổ)
        587) Ăn ý (ăn rơ, hợp ý)
        588) Ăn yến (ăn yến tiệc)
        589) Ăn yến (nghề bắt tổ yến)
        590) Ăn yếu (ngược với ăn khoẻ, ăn khoả)
        591) Ăn chùa (ăn không mất tiền, ăn chạc ; khác với ăn cơm chùa, nhất là ở hải ngoại)
        592) Ăn cả ngã về không (Hoặc ăn trọn, hoặc mất hết ; cờ bạc: một chín một bù, rốc vốn)
        593) Ăn chung gì (không liên quan, chẳng ăn nhằm gì, ý phủ định ; hàm ý nói lẫy: Đây thì ăn chung gì đối với đấy)
        594) Ăn chực nằm chờ
        595) Ăn cử (đàn bà ăn khem, ăn kiêng)
        596) Ăn dặm (thức ăn dặm: chuẩn bị cho trẻ cai sữa, ăn xam rồi ăn dặm)
        597) Ăn dư (ăn thừa)
        598) Ăn đắt (ngược lại ăn rẻ)
        599) Ăn đói (khác với ăn no)
        600) Ăn đồng nào xào đồng nấy (ăn ngoẻn tiền lương chẳng hạn)
        601) Ăn khôn (chỉ lựa phần ngon, phần tốt hơn, ý mỉa mai)
        602) Ăn lẻ tẻ (làm ăn lẻ tẻ)
        603) Ăn lẻm (ăn ngoẻn)
        604) Ăn mặn uống nước (cha ăn mặn, con uống nước, cháu đi tiểu)
        605) Ăn nay chừa mai (để dành phòng hờ lúc túng thiếu, ví dụ: quỹ tiết kiệm ; ngược lại với Ăn ngoẻn)
        606 Ăn no lại nằm (thầy đồ, học trò thời xưa: dài lưng tốn vải ăn no lại nằm)
        607) Ăn nốt (ăn cho hết)
        608) Ăn oản (giữ chùa thì được ăn oản (ông Từ), mà ăn oản phải quét lá đa)
        609) Ăn ớt (dễ như ăn ớt - khó và ít hơn ăn cơm)
        610) Ăn phải bùa (ăn phải bả ; bị thư bùa mê)
        611) Ăn qua đường (nghĩa bóng, «dùng chán» rồi chê: bỏ)
        612) Ăn sách (mọt sách)
        613) Ăn tém (ăn gọn)
        614) Ăn thả giàn (ăn bao nhiêu cũng được, ăn xài thả giàn: phung phí)
        615) Ăn tóm tém (ăn ít )
        616) Ăn trắng (cờ bạc: ăn lận)
        617) Ăn uổng (uổng: muốn ăn nhưng tiếc tiền, muốn ăn mà sợ hết)
        618) Ăn nhẹ (ăn thức ăn ít thịt thà dầu mỡ)
        619) Ăn trái cấm (nam nữ đấu cờ người lần đầu)
        620) Ăn thâm (ăn lấn qua phần dự trữ, làm ăn thâm vốn)
        621) Ăn trên đầu, trên cổ (chơi tay trên, chơi gác)
        622) Ăn tiền già (lảnh lương hưu trí)
        ....
        (ST)
        Còn nữa, qd muốn xem tiếp không?)

        Ăn mới thực văn nhân tài tử,
        Ăn nguyên là văn tự quốc gia.
        «Trăm năm trong cõi người ta»,
        Không ăn thiên hạ cho là dở hơi.
        (Đào Trọng Đủ)
        Đã chỉnh sửa bởi Mayvienxu; 24-06-2011, 05:24 AM.

        Comment

        • #5

          ..::~Trích dẫn nguyên văn bởi hvpavchst View Post
          Vui lòng xem TRƯỚC KHI gởi bài nơi đây. - Chút lưu lại

          Xin vui lòng "Không nên reply vào topic của tác giả".
          í í cô lại quên nữa rồi , xin lỗi hvpavchst , sorry sorry , tại mới vô chưa quen xi tồ ơi , xi tồ làm cô sợ quá , khg dám ho hé gì nữa , cứ sợ mình làm sai. thế bây giờ cô <cut> cái phần của tac giả là được phải hôn xi tồ.
          <Nếu con luôn để cả thế giới đánh giá mình, con sẽ luôn thất vọng>

          Comment

          • #6

            í cô lại quên nữa rồi , xin lỗi hvpavchst , sorry sorry , tại mới vô chưa quen xi tồ ơi , xi tồ làm cô sợ quá , khg dám ho hé gì nữa , cứ sợ mình làm sai. thế bây giờ cô <cut> cái phần của tac giả là được phải hôn xi tồ.

            "Trung ngôn nghịch nhĩ, lời thật mich lòng"

            Comment

            Working...
            X
            Scroll To Top Scroll To Center Scroll To Bottom