
Vì học Tiếng Anh quá khó với các bà nội trợ. Nhưng một số vẫn cứ kiên nhẫn học. Và họ học theo cách thức nhìn vào những đồ vật gì thì liên tưởng đến chữ đó.
Dưới đây là một vài ví dụ về cách họ học ngày thứ tự trong tuần:
Thứ hai (monday).

Nhìn vào cái mâm thì nói "Mâm đây"
Thứ ba (tuesday).

Nhìn vào hũ tiêu và nói "Tiêu đây"
Thứ tư (wednesday).

Nhìn vào cái chổi và nói "Quét đây"
Thứ năm (Thursday).

Nhìn vào nói " Thớt đây"
Thứ sáu (Friday).

Nhìn vào con dao, nói "Phay đây"
Thứ bảy (Saturday).

Nhìn vào hũ rượu rắn của chồng và nói "Xà tửu đây"
Ngày Chủa Nhật (Sunday)

Sâm đây