• Nếu đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm Trang nhà Chút lưu lại, xin bạn vui lòng hãy xem mục Những câu hỏi thường gặp - FAQ để tự tìm hiểu thêm. Nếu bạn muốn tham gia gởi bài viết cho Trang nhà, xin vui lòng Ghi danh làm Thành viên (miễn phí). Trong trường hợp nếu bạn đã là Thành viên và quên mật khẩu, hãy nhấn vào phía trên lấy mật khẩu để thiết lập lại. Để bắt đầu xem, chọn diễn đàn mà bạn muốn ghé thăm ở bên dưới.

Thông báo Quan trọng

Collapse
No announcement yet.

Một số thuật ngữ Đông Y - giải thích.

Collapse
X
 
  • Filter
  • Time
  • Show
Clear All
new posts

  • Một số thuật ngữ Đông Y - giải thích.


    Bất túc = không đủ, yếu
    Bi = Đau buồn, đau thương
    Biểu = Phần ngoài, da (biểu bì)
    Bình = Trung hòa, không nóng, không lạnh
    Bối = Lưng
    Cam = Ngọt
    Cách = Phân chia, chia cách
    Cảnh = Cổ
    Chỉ = Cầm, làm giảm
    Chích = Tẩm mật rồi nướng hoặc sao vàng
    Dịch = Chất lỏng (ví dụ: Tân dịch); bệnh truyền nhiễm (ví dụ: Ôn dịch)
    Đại tiện = Đi cầu
    Đạm = Nhạt
    Điền trướng = Đầy tức
    Hàm = Mặn
    Hãm = Ngâm trong nước nóng
    Hàn = Lạnh
    Hãn = Mồ hôi
    Hạng = Gáy
    Hành = Làm cho lưu thông
    Hiếp = Sườn
    Hỏa = Nhiệt
    Hoạt = Làm cho di chuyển dễ dàng
    Hư = Thiếu, yếu, suy
    Hung = Lồng ngực
    Hữu = Bên phải
    Huyền = Căng cứng
    Huyễn vựng = Chóng mặt hoa mắt
    Hỷ = Vui vẻ, sung sướng
    Khái = Ho
    Khổ = Đắng
    Khu = Trừ, loại trừ
    Khủng = Sợ hãi
    Kiên = Vai
    Kiện = Làm cho khoẻ lên (ví dụ: kiện tỳ)
    Kiện vong = Hay quên
    Kinh = Kinh hãi, sửng sốt quá mức
    Lao = Hao, gầy
    Liễm = Khống chế, kềm chế
    Loan = Co rút
    Lục khí = phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa
    Lục phủ = đảm, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang, tam tiêu
    Lý = thông (ví dụ lý khí); ở trong, phần trong
    Mãn = đầy, óc ách
    Mao = lông, chỉ sự nhẹ nhàng
    Ngũ hành = mộc, hỏa, thổ, kim, thủy
    Ngũ khiếu = mắt, lưỡi, mồm, mũi, tai
    Ngũ sắc = xanh, đỏ, vàng, trắng, đen
    Ngũ tạng = can, tâm, tỳ, phế, thận
    Ngũ vị = chua, đắng, ngọt, cay, mặn
    Nhiệt = nóng
    Nhuận = làm điều hòa, dễ dàng
    Nhục = thịt, cơ
    Nộ = tức giận
    Ố = sợ (ố hàn: sợ lạnh)
    Ôn = ấm
    Phát = làm cho ra (ví dụ: phát hãn)
    Phế = tạng phế (gồm có lá phổi và hệ kinh mạch liên quan đến phổi)
    Phong = gió
    Quan = bế tắc, đóng giữ
    Sao = rang
    Sáp = làm săn, se lại
    Sôn tiết = ăn vào tả ra
    Tà = độc tố, chất độc hại, khí độc
    Tả = lấy bớt ra, làm giảm bớt; bên trái
    Tân = cay
    Tân dịch = chất nước trong cơ thể (không phải huyết)
    Tán = làm tan ra (ví dụ: tán kết), nghiền nhỏ
    Tàng = chứa
    Táo = khô
    Thạch = đá, chỉ sự trầm nặng
    Thanh=màu xanh (tính từ); làm giảm, thanh trừ (động từ)
    Thấp = ẩm
    Thất tình = 7 thứ tình cảm (hỉ, nộ, ưu, tư, bi, khủng, kinh)
    Thống = nhức; điều khiển
    Thử = nắng
    Thực = dư, thừa, quá; vun đắp lên
    Tích = đường cột sống
    Tiểu tiện = đi tiểu
    Toan = chua
    Trệ = trì trệ, không thông
    Trung tiện = đánh rắm, địt
    Trường = dài; ruột (tiểu trường: ruột non, đại trường: ruột già)
    Tư = bồi dưỡng, bồi bổ, bổ
    Tư = tư lự, lo nghĩ
    Tức = hơi thở
    Ứ = đóng cục, tắc ngẽn
    Uất = tắc nghẽn, không thông
    Ưu = u sầu, buồn bã
    Yêu cổ = ngang thắt lưng và vế

    VỊ TÍNH

    - Vị có 5: Toan (chua), Khổ (đắng), Cam (ngọt), Tân (cay), Hàm (mặn).
    - Tính có 4: Hàn (lạnh), Nhiệt (nóng), Ôn (ấm), Lương (mát).
    - Các chữ phụ bên như: Vi (rất nhỏ, rất ít), Tiểu (ít, nhỏ), Đại (lớn, nhiều).

    QUY KINH

    Có thuốc vào cả 12 kinh, cũng có thuốc vào từ 1 kinh trở lên, tại Bảng giản lược ghi việc Qui kinh vắn tắt theo tên Tạng Phủ.
    - Vào 6 Kinh Âm tức là vào 6 Tạng: Can (gan), Tâm (tim, óc), Tỳ (lách, mía), Phế (Phổi), Thận (cật), Tâm Bào Lạc (mạch máu).
    - Vào 6 Kinh Dương tức là vào 6 Phủ: Đảm (mật), Tiểu Trường (ruột non), Vị (dạ dày), Đại Trường (ruột già), Bàng Quang (bọng đái), Tam Tiêu (đường nước).

    GIẢI THÍCH HIỆU NĂNG

    Thuật ngữ = Dịch nghĩa

    A
    An thần trấn kinh = An thần, yên co giật

    B
    Bài nùng hiệp sang = Trừ mủ, lành ghẻ
    Bài nùng tiêu ung = Trừ mủ, tiêu ghẻ ung
    Bảo Phế ninh thấu = Bảo vệ Phổi, trị ho khạc
    Bảo Phế thai trợ sản = Bổ thai bào, giúp sanh dễ
    Bình Can tiềm Dương = Điều hòa Gan, gìn giữ Dương
    Bình Can trấn kinh = Điều hòa Gan, an kinh giật
    Bổ Can minh mục = Bổ Gan sáng mắt
    Bổ Can trị manh = Bổ Gan trị mù
    Bổ Hỏa hồi quyết = Bổ Hỏa trị quyết lãnh
    Bổ Hỏa tráng Dương = Bổ Hỏa mạnh dương sự
    Bổ Huyết an thai = Bổ máu yên ổn bào thai
    Bổ Huyết chỉ băng = Bổ máu dứt băng lậu
    Bổ Huyết chỉ Huyết = Bổ máu dứt chảy máu
    Bổ Huyết điều kinh = Bổ máu điều hòa kinh nguyệt
    Bổ hư minh mục = Bổ hư sáng mắt
    Bổ khí cứu thoát = Bổ khí giải cứu các chất mất chất sống
    Bổ khí liễm hãn = Bổ khí thu mồ hôi
    Bổ khí thăng Dương = Bổ khí nâng cao Dương
    Bổ Phế chỉ thấu = Bổ Phổi, dứt ho khạc
    Bổ Phế định suyễn = Bổ Phổi ổn định chứng khó thở
    Bổ Phế liễm huyết = Bổ Phổi giữ máu
    Bổ Phế ninh thấu = Bổ Phổi yên ho khạc
    Bổ Tâm an thần = Bổ Tâm an tinh thần
    Bổ Tỳ nhiếp huyết = Bổ Tỳ giữ máu
    Bổ Thận tráng cốt = Bổ Thận mạnh xương

    C
    Cố biểu chỉ hãn = Chắc bên ngoài, dứt mồ hôi
    Cố hạ chỉ huyết = Chắc phần dưới, dứt chảy máu
    Cố thu thoát = Chắc phần dưới, giữ hạ thoát
    Cố kinh chỉ băng = Điều kinh nguyệt, dứt băng huyết
    Cố Thận súc nịch = Bền Thận tăng sức chứa nước tiểu
    Cố Thận súc niệu = Bền Thận tăng sức chứa nước tiểu
    Cố Tinh chỉ di = Bền tinh ngừng mộng di
    Cố Trường chỉ tả = Chắc ruột già ngừng tiêu chảy
    Công đàm trừ tích = Phá đàm tiêu tích trệ
    Công độc khu mai = Tiêu độc trừ giang mai
    Cường Âm liệu sán = Mạnh Âm trị sán khí
    Cường cân chấn nuy = Mạnh gân phục hồi bại liệt
    Cường cân khởi nuy = Mạnh gân phục hồi bại liệt
    Cường cân khởi tý = Mạnh gân khỏi tê đau
    Cường Vị tiêu thực = Mạnh dạ dày tiêu hóa thức ăn

    CH
    Chấn Tỳ triệt ngược = Thêm sức Tỳ trừ sốt rét
    Chế độc liệu thương = Trừ bớt độc trị thương tật
    Chế toan chỉ thống = Trừ chua, dứt đau
    Chế xà giải độc = Ngăn chặn và giải độc rắn
    Chưng não chỉ thế = Ấm não dứt sổ mũi

    D
    Di tinh khứ manh = Dời con ngươi trừ đui mù
    Dưỡng Âm chỉ khát = Dưỡng Âm dứt khát nước
    Dưỡng Âm thanh nhiệt = Dưỡng Âm hạ sốt
    Dưỡng Can định huyễn = Dưỡng Gan ổ định xây xẩm
    Dưỡng Can minh mục = Dưỡng Gan sáng mắt
    Dưỡng Cân giải kỉnh = Dưỡng Gân trừ bệnh kỉnh
    Dưỡng Huyết an thai = Dưỡng huyết yên bào thai
    Dưỡng Huyết điều kinh = Dưỡng huyết điều hòa kinh nguyệt
    Dưỡng Huyết khứ phong = Dưỡng huyết trừ phong
    Dưỡng Tâm an thần = Dưỡng Tâm ổn định thần trí
    Dưỡng Tâm liễm hãn = Dưỡng Tâm thu mồ hôi
    Dưỡng Tâm ninh thần = Dưỡng Tâm an thần
    Dưỡng Thận minh mục = Dưỡng Thận sáng mắt
    Dưỡng Vị sinh tân = Dưỡng dạ dày sinh nước mát

    Đ
    Đạo khí khai ấm = Dẫn khí trị mất tiếng
    Đạo ứ thông kinh = Đuổi ứ huyết thông kinh nguyệt
    Địch ẩm bình suyễn = Tẩy đàm nhớt ổn bệnh suyễn
    Địch ẩm định huyễn = Tẩy đàm nhớt trị chóng mặt
    Điều kinh chỉ đái = Điều kinh ngừng bệnh đái hạ
    Điều khí chỉ thống = Điều kinh khí dứt đau
    Điều Vị tiêu bỉ = Điều kinh dạ dày trừ bụng đầy

    G
    Giải độc hiệp sang = Giải độc lành ghẻ
    Giải độc hóa ban = Giải độc tiêu ban sởi
    Giải độc khu mai = Giải độc trừ bệnh giang mai
    Giải độc liệu thương = Giải độc trị thương tổn
    Giải độc lợi yết = Giải độc thông cổ họng
    Giải độc sát trùng = Giải độc diệt trùng
    Giải độc tiêu thủng = Giải độc tiêu thủng
    Giải độc tiêu ung = Giải độc trừ ghẻ ung
    Giải độc thấu chẩn = Giải độc lộ ban chẩn
    Giải độc y sang = Giải độc trị ghẻ
    Giải độc tửu chế độc = Giải độc rượu, giảm chất độc
    Giải uất khoan hung = Giải uất nghẹn, khoan khái lồng ngực
    Giáng Đàm trừ bỉ = Hạ đàm trừ đầy bụng
    Giáng hỏa lợi yết = Hạ hỏa thông yết hầu
    Giáng khí bình suyễn = Hạ khí định suyễn
    Giáng khí thông tiện = Hạ khí thông nhị tiên
    Giáng nghịch chỉ ẩu = Hạ nghịch dứt ói

    H
    Hạ Đàm chỉ khái = Hạ Đàm dứt ho
    Hạ Khí bình suyễn = Hạ khí định suyễn
    Hạ Khí chỉ ẩu = Hạ Khí dứt ói
    Hạ Khí giáng nghịch = Hạ giáng khí nghịch
    Hạ Khí khoan trung = Hạ khí thư thái phần giữa
    Hạ Khí khoan trướng = Hạ khí trướng đầy
    Hạ Khí tán mãn = Hạ khí tiêu đầy
    Hành huyết chỉ lỵ = Lưu thông máu ngừng kiết lỵ
    Hành huyết thông kinh = Lưu thông máu thông kinh nguyệt
    Hành khí an thai = Lưu thông khí yên bào thai
    Hành khí chỉ thống = Lưu thông khí dứt chứng đau
    Hành khí khoan hung = Lưu thông khí thư thái lồng ngực
    Hành khí liệu sán = Lưu thông khí trị sán khí
    Hành Thủy tiêu bỉ = Lưu thông nước trừ bỉ đầy
    Hành Thủy tiêu cổ = Lưu thông nước trừ cổ trướng
    Hành Thủy tiêu thủng = Lưu thông nước trừ phù thủng
    Hành trệ điều tiện = Thông ứ trệ điều hòa nhị tiện
    Hành trệ hồi nhũ = Thông ứ trệ khiến sữa trở lại
    Hành trệ khoan trướng = Thông ứ trệ thư thái đầy trướng
    Hành ứ chỉ thống = Thông ứ dứt đau
    Hành ứ điều kinh = Thông ứ trệ điều hòa kinh nguyệt
    Hành ứ liệu thương = Thông ứ trệ trị thương tật
    Hành ứ thông kinh = Thông ứ hành kinh nguyệt
    Hóa Đàm chỉ khái = Tiêu Đàm dứt ho
    Hóa Đàm chỉ thấu = Tiêu Đàm dứt ho khạc
    Hóa Đàm giáng nghịch = Tiêu Đàm hạ khí nghịch
    Hóa Đàm nhuyễn kiên = Tiêu Đàm mềm chất cứng
    Hóa Đàm tiêu bỉ = Tiêu Đàm trừ bỉ đầy
    Hóa Đàm triệt ngược = Tiêu Đàm trừ tiệt sốt rét
    Hóa khí thông niệu = Giúp khí hóa để lợi tiểu
    Hóa thạch thông lâm = Thông trị thạch lâm
    Hóa thấp tiêu thử = Trị bệnh do nắng và ẩm thấp
    Hóa trệ phá trưng = Tiêu ứ trệ tan tích khối
    Hóa trọc chỉ đái = Tiêu chất dơ ngừng đái hạ
    Hóa ứ chỉ huyết = Tiêu ứ trệ dứt chảy máu
    Hóa ứ chỉ thống = Tan ứ trệ dứt đau
    Hóa ứ tiêu ung = Tiêu ứ trệ trừ ghẻ ung
    Hòa dược điều tể = Điều hòa dược tể
    Hòa huyết an thai = Điều hòa máu yên bào thai
    Hòa huyết điều kinh = Điều hòa máu và kinh nguyệt
    Hòa trung định thai = Hòa trung phần yên ổn bào thai
    Hòa Vị an thần = Điều hòa dạ dày an tinh thần
    Hòa Vị chỉ ẩu = Điều hòa dạ dày ngừng ói
    Hòa Vị trừ phiền = Điều hòa dạ dày tiêu bứt rứt
    Hoãn cấp chỉ thống = Chậm chứng cấp, dứt đau
    Hoạt huyết cứu vựng = Lưu hành máu trị chóng mặt
    Hoạt huyết điều kinh = Lưu hành máu điều hòa kinh nguyệt
    Hoạt huyết lý thương = Lưu hành máu trị thương tật
    Hoạt huyết thông kinh = Lưu hành máu thông kinh nguyệt
    Huợt đàm lợi khiếu = Long đờm thông khiếu
    Hượt huyết hạ thai = Trơn huyết hạ thai
    Hượt khiếu thông nhũ = Lợi khiếu thông sữa
    Hượt thai trợ sản = Trơn thai dễ sanh
    Hượt trường thông tiện = Nhuận trường thông đại tiện

    I
    Ích âm chỉ đái = Lợi Âm dứt đái hạ
    Ích Âm chỉ huyết = Lợi Âm dứt chảy máu
    Ích Âm chỉ khát = Lợi Âm ngừng khát nước
    Ích Âm liễm hãn = Lợi Âm thu mồ hôi
    Ích Âm nhiếp tinh = Lợi Âm giữ bền tinh
    Ích Âm thanh nhiệt = Lợi Âm làm mát
    Ích Âm thông kinh = Lợi Âm thông kinh nguyệt
    Ích huyết ninh thần = Lợi máu, thêm ổn tinh thần
    Ích huyết phục mạch = Thêm máu làm mạch trở lại
    Ích khí bổ trung = Lợi khí bổ phần giữa
    Ích khí chỉ thấu = Lợi khí dứt ho khạc
    Ích khí liễm hãn = Lợi khí thu mồ hôi
    Ích tinh chủng tử = Lợi tinh dễ có con
    Ích Tỳ nhiếp huyết = Lợi Tỳ giữ máu
    Ích Thận bổ tinh = Lợi Thận thêm tinh
    Ích Thận cố tinh = Lợi Thận bền tinh
    Ích Thận cố thoát = Lợi Thận bền tinh, niệu
    Ích Thận kiện cốt = Lợi Thận khỏe xương
    Ích Thận liễm tinh = Lợi Thận thu giữ tinh
    Ích Thận súc niệu = Lợi Thận thêm sức chứa nước tiểu
    Ích Thận trấn tinh = Lợi Thận bền tinh
    Ích Vị tiêu bỉ = Lợi dạ dày trừ đầy bụng

    K
    Kiện cốt an nha = Khỏe xương yên răng
    Kiện cốt chấn nuy = Khỏe xương phục hồi bại liệt
    Kiện cốt tráng yêu = Khỏe xương mạnh eo lưng
    Kiện Tỳ chỉ tả = Khỏe Tỳ dứt tiêu chảy
    Kiện Tỳ thoái ế = Khỏe Tỳ trị mộng thịt
    Kiện Thận tráng yêu = Khỏe Thận mạnh eo lưng
    Kiện Vị chỉ ẩu = Mạnh dạ dày, dứt ói
    Kiện Vị khai cấm = Mạnh dạ dày, mở ngậm cứng
    Kiện Vị khoan trướng = Mạnh dạ dày, thư thái chứng đầy bụng
    Kiện Vị tiêu thực = Mạnh dạ dày, tiêu hóa thức ăn
    Kiếp đàm khai tý = Trị đàm, trị tê đau

    KH
    Khai khiếu thông bế = Mở lỗ khiếu thông bế tắc
    Khai Vị tấn thực = Mở dạ dày kích thích ăn uống
    Khoan hung khai tý = Mở lồng ngực trị đau
    Khoát đàm bình suyễn = Tẩy đàm định suyễn
    Khoát đàm định suyễn = Tẩy đàm bình suyễn
    Khoát đàm tiệt kinh = Tẩy đàm trị kinh giật
    Khứ chướng minh mục = Trừ chướng sáng mắt
    Khứ đàm bình suyễn = Trừ đàm yên bệnh suyễn
    Khứ đàm chỉ khái = Trừ đàm dứt ho
    Khứ đàm chỉ thấu = Trừ đàm dứt ho khạc
    Khứ đàm trấn khái = Trừ đàm an chứng ho
    Khứ hàn chỉ thống = Trừ lạnh dứt đau
    Khứ hàn thông tý = Trừ lạnh giải tê đau
    Khứ phong chỉ thống = Trừ phong dứt đau
    Khứ phong giải kỉnh = Trừ phong giải chứng co cứng
    Khứ phong minh mục = Trừ phong sáng mắt
    Khứ phong thanh thượng = Trừ phong mát phần trên
    Khứ phong thông tý = Trừ phong giải tê
    Khứ phong trấn kinh = Trừ phong động, yên kinh giật
    Khứ phong trừ lại = Trừ phong trị bệnh cùi
    Khứ thấp chỉ lợi = Trừ thấp trị ỉa lỏng
    Khứ thấp giải thử = Trừ thấp trị cảm nắng
    Khứ thấp thông tý = Trừ thấp giải tê
    Khứ thấp trừ tý = Trừ thấp trị tê
    Khứ ứ chỉ huyết = Trừ ứ dứt chảy máu
    Khứ ứ liệu thương = Trừ ứ trị thương tổn
    Khứ ứ phá trưng = Trừ ứ tan kết khối

    L
    Liễm âm chỉ huyết = Thu giữ âm dứt chảy máu
    Liễm huyết chỉ huyết = Thu giữ huyết dứt chảy máu
    Liễm Phế bình suyễn = Thu Phế khí định suyễn
    Liễm Phế chỉ khái = Thu Phế khí ngừng ho
    Liễm Phế chỉ thấu = Thu Phế khí ngừng ho khạc
    Lợi cách chỉ ế = Thông cơ hoành dứt chứng ợ
    Lợi đảm thoái hoàng = Thông mật trị vàng da
    Lợi huyết liệu tý = Thông máu trị tê
    Lợi khiếu đạo bế = Thông khiếu dẫn bế tắt
    Lợi khiếu hạ nhũ = Thông khiếu xuống sữa
    Lợi khiếu hộ lung = Thông khiếu trị tai điếc
    Lợi khiếu thông tỵ = Thông lỗ mũi
    Lợi niệu đạo thấp = Lợi tiểu giải ẩm thấp
    Lợi niệu thoái hoàng = Lợi tiểu trị vàng da
    Lợi niệu thông lâm = Lợi tiểu giải đái khó
    Lợi niệu tiêu thủng = Lợi tiểu trừ phù thủng
    Lợi tiện tiêu thủng = Lợi nhị tiện trừ phù thủng
    Lợi thấp chỉ tả = Lợi tiểu trị thấp dứt tiêu chảy
    Lợi thấp thoái hoàng = Lợi thủy thấp trị vàng da
    Lợi thủy tiêu thủng = Lợi tiểu trừ phù thủng
    Lợi thủy thông lâm = Thông lợi thủy trị đái khó
    Lương Can minh mục = Mát gan sáng mắt
    Lương huyết an thai = Mát máu yên bào thai
    Lương huyết chỉ huyết = Mát máu dứt chảy máu
    Lương huyết chỉ lỵ = Mát máu dứt kiết lỵ
    Lương huyết liệu thương = Mát máu trị thương
    Lương huyết ô phát = Mát máu đen tóc
    Lương huyết thông lâm = Mát máu thông chứng đái khó
    Lương Phế chỉ thấu = Mát phổi dứt ho khạc
    Lương Phế định thấu = Mát phổi ổn chứng ho khạc
    Lương Vị chỉ ẩu = Mát dạ dày dứt ói mửa
    Lý khí an thai = Điều hòa khí yên bào thai
    Lý khí giải uất = Điều hòa khí trừ uất ức
    Lý khí khoan trướng = Điều hòa khí thư thái đầy trướng
    Lý thấp triệt ngược = Điều hòa thấp dứt sốt rét

    M
    Ma ế minh mục = Mài mòn mộng, sáng mắt

    N
    Nạp khí bình suyễn = Thêm Phế khí định suyễn
    Nạp Thận bình suyễn = Thêm Thận khí định suyễn
    Ninh Tâm an thần = An ninh Tâm thần
    Ninh Tâm định quý = An Tâm ổn định hồi hộp
    Noãn cung an thai = Ấm tử cung yên bào thai
    Noãn cung chế lậu = Ấm tử cung phòng trị băng lậu
    Noãn Thận liệu sáng = Ấm Thận trị sáng khí
    Nõan Tỳ chỉ tả = Ấm Tỳ dứt tiêu chảy
    Noãn Vỵ tiêu thực = Ấm dạ dày tiêu hóa thức ăn

    NG
    Ngưng huyết chỉ huyết = Đông máu dứt chảy máu

    NH
    Nhiếp Thận chỉ tả = Thu Thận khí ngừng tiêu chảy
    Nhu Can chỉ thống = Nhuận gan dứt đau
    Nhu Can tức phong = Nhuận gan ngừng phong động
    Nhuận Can minh mục = Nhuận gan sáng mắt
    Nhuận Cân giải kỉnh = Nhuận gân giải bệnh kỉnh (co cứng)
    Nhuận Phế chỉ huyết = Nhuận Phổi ngừng chảy máu
    Nhuận Phế chỉ khái = Nhuận Phổi dứt ho
    Nhuận Phế hóa đàm = Nhuận Phổi tiêu đàm
    Nhuận Phế lợi yết = Nhuận Phổi thông cổ họng
    Nhuận Phế ninh thấu = Nhuận Phổi yên ho khạc
    Nhuận Táo chỉ khái = Trừ ráo dứt ho
    Nhuận trường thông tiện = Nhuận trường thông đại tiện
    Nhuyễn kiên tán kết = Mềm chỗ cứng tan ứ kết
    Nhuyễn kiên tiêu lịch = Mềm chỗ cứng tiêu tràng nhạc (lao hạch)
    Nhuyễn kiên tiêu ung = Mềm chỗ cứng tan ghẻ ung

    O
    Ôn kinh chỉ băng = Ấm kinh ngừng băng huyết
    Ôn kinh chỉ huyết = Ấm kinh ngừng chảy máu
    Ôn kinh chỉ thống = Ấm kinh dứt đau
    Ôn kinh lý huyết = Ấm kinh điều hòa máu
    Ôn Phế bình suyễn = Ấm Phổi định suyễn
    Ôn Phế chỉ khái = Ấm Phổi dứt ho
    Ôn Phế hóa đàm = Ấm Phổi tiêu đàm
    Ôn Phế thông tỵ = Ấm Phổi thông mũi
    Ôn Thận cố hạ = Ấm Thận bền phần dưới
    Ôn Thận chỉ tả = Ấm Thận dứt tiêu chảy
    Ôn Thận hưng Dương = Ấm Thận nâng Dương
    Ôn Thận liệu sang = Ấm Thận trị ghẻ
    Ôn Thận noãn yêu = Ấm Thận và eo lưng
    Ôn Thận nhiếp tinh = Ấm Thận giữ tinh
    Ôn Thận súc niệu = Ấm Thận thêm sức chứa nước tiểu
    Ôn Thận trợ Dương = Ấm Thận giúp thêm Dương
    Ôn Thận trục thủy = Ấm Thận thoát nước
    Ôn trung an thai = Ấm phần giữa yên bào thai
    Ôn trung chỉ lỵ = Ấm phần giữa dứt kiết lỵ
    Ôn trung chỉ thống = Ấm phần giữa dứt đau
    Ôn trường thông tiện = Ấm ruột già thông đại tiện
    Ôn Tỳ chỉ tả = Ấm Tỳ dứt tiêu chảy
    Ôn Tỳ triệt ngược = Ấm Tỳ trừ sốt rét
    Ôn Vị chỉ ách = Ấm dạ dày dứt nức cục
    Ôn Vị chỉ ẩu = Ấm dạ dày dứt ói
    Ôn Vị chỉ thóa = Ấm dạ dày dứt khạc nhổ
    Ôn Vị điều trung = Ấm dạ dày điều hòa phần giữa

    PH
    Phá huyết thông kinh = Tan máu ứ thông kinh nguyệt
    Phá kết tiêu lịch = Tán ứ kết trừ lao hạch
    Phá khí tiêu tích = Tán khí tiêu tích trệ
    Phá tích tiêu cam = Tán ứ tiêu cam tích
    Phá ứ thông kinh = Tán ứ thông kinh nguyệt
    Phát đàm chỉ thống = Trừ đàm dứt đau
    Phân thanh khứ trọc = Chia sạch đuổi dơ

    S
    Sáp huyết chỉ lâm = Đông máu dứt đái khó
    Sáp tinh chỉ di = Đặc tinh dứt mộng di
    Sáp trường chỉ lợi = Rít ruột ngừng ỉa lỏng
    Sáp trường chỉ lỵ = Rít ruột ngừng kiết lỵ
    Sáp trường chỉ tả = Rít ruột ngừng tiêu chảy
    Sáp trường súc niệu = Rít ruột ngừng tăng sức chứa nước tiểu
    Sát trùng chỉ thống = Sát trùng dứt đau
    Sát trùng tai giới = Sát trùng trừ ghẻ lác
    Sát trùng tai lao = Sát trùng trừ lao
    Sát trùng tiêu cam = Sát trùng trị cam (Trẻ suy dinh dưỡng)
    Sát trùng tiêu tích = Sát trùng trừ tích
    Sát trùng triệt ngược = Sát trùng trừ sốt rét
    Sát trùng trừ lại = Sát trùng trị phong cùi
    Sinh cơ hiệp sang = Sanh da thịt lành miệng ghẻ
    Sinh tân chỉ khát = Sanh nước miếng dứt khát nước
    Sơ biểu thấu chẩn = Giải biểu phát ban
    Sơ Can giải uất = Sơ giải can khí uất
    Sơ Can minh mục = Nhuận Gan sáng mắt
    Sơ Can tán kết = Nhuận Gan tan kết khối
    Sơ Đảm trừ hoàng = Thông mật trị vàng da
    Sơ Phong an thượng = Giải phong yên phần trên
    Sơ Phong chỉ dưỡng = Giải phong dứt ngứa
    Sơ Phong giải biểu = Sơ giải biểu phong
    Sơ Phong giải cơ = Sơ giải cơ phong (Biểu)
    Sơ Phong giải kỉnh = Sơ phong giải bệnh kỉnh (Co cứng)
    Sơ Phong minh mục = Giải phong sáng mắt
    Sơ Phong thanh thượng = Giải phong mát phần trên
    Sơ Phong trừ tý = Giải phong trừ tê
    Sưu phong thông tý = Gom gió trị tê

    T
    Tả Can giáng hỏa = Tả Can thật hạ hỏa
    Tả Can liệu sáng = Tả Can thật trị sáng khí
    Tả Can minh mục = Tả Can thật sáng mắt
    Tả Can trấn kinh = Tả Can thật an kinh giật
    Tả đái tiêu cổ = Tả mạch Đái trị cổ trướng
    Tả hỏa chỉ di = Tả thật hỏa ngừng di (tinh, niệu)
    Tả hỏa giải độc = Giải trừ nhiệt độc
    Tả nhiệt an thần = Tả thật nhiệt yên tâm thần
    Tả nhiệt giải kỉnh = Tả thật nhiệt trừ bệnh kỉnh
    Tả nhiệt tiệt ngược = Tả thật nhiệt trừ sốt rét
    Tả Phế bình suyễn = Tả Phế thật định suyễn
    Tả Phế chỉ khái = Tả Phế thật dứt ho
    Tả Phế tiêu ung = Tả Phế thật trừ ghẻ ung
    Tả phù thông niệu = Lợi tiểu trị phù thủng
    Tả trọc chỉ đái = Trừ dơ ngừng đái hạ
    Tán độc phạt đinh = Tiêu độc trừ ghẻ nhọt
    Tán hàn giải biểu = Tan lạnh giải ngoại cảm
    Tán hàn giải thử = Tan lạnh trị cảm nắng
    Tán hàn tuyên tý = Tan lạnh trị tê đau
    Tán kết tiêu lịch = Tan kết khối trừ lao hạch
    Tán kết tiêu thủng = Tan ứ kết trừ phù thủng
    Tán khí chỉ thống = Tan khí ngừng đau
    Tán nhiệt giải biểu = Tan nóng giải ngoại cảm
    Tán nhiệt giải cơ = Tan nóng giải cơ biểu
    Tán nhiệt giải thử = Tan nóng giải cảm nắng
    Tán phong giải kỉnh = Tiêu phong trị bệnh kỉnh
    Tán thấp giải thử = Giải thấp trị cảm nắng
    Tán ứ chỉ huyết = Tan ứ dứt chảy máu
    Tán ứ chỉ thống = Tan ứ dứt đau
    Tán ứ phá trưng = Tan ứ phá kết khối
    Táo Thấp bài nùng = Ráo ẩm trừ mủ ghẻ
    Táo Thấp chỉ đái = Ráo ẩm dứt đái hạ
    Táo Thấp chỉ lỵ = Ráo ẩm ngừng kiết lỵ
    Táo Thấp chỉ tả = Ráo ẩm ngừng ỉa chảy
    Táo Thấp hóa đàm = Ráo ẩm tiêu đàm dãi
    Táo Thấp sát trùng = Ráo ẩm sát trùng
    Táo Thấp thoái hoàng = Ráo ẩm trị vàng da
    Táo Thấp trừ hoàng = Ráo ẩm trừ hoàng đản
    Táo Tỳ chỉ tả = Ráo Tỳ dứt tiêu chảy
    Tiềm dương an thần = Dìm dương an thần
    Tiếp cốt liệu thương = Liền xương trị thương tổn
    Tiết Phế thông tỵ = Tả Phế thật thông mũi
    Tiết trệ chỉ lỵ = Thông ứ trệ dứt kiết lỵ
    Tiết trọc chỉ đái = Đuổi chất dơ ngừng đái hạ
    Tiêu cốc tấn thực = Trợ tiêu hóa giúp ăn ngon
    Tiêu đàm chỉ thấu = Hóa đàm dứt ho khạc
    Tiêu đàm thông khiếu = Hóa đàm thông lổ khiếu
    Tiêu phong bại độc = Tiêu phong trừ độc
    Tiêu tích liệu cam = Tiêu thực trị cam tích
    Tiêu thực hóa cách = Tiêu thức ăn trị uất nghẹn
    Tiêu thực hóa tích = Tiêu thức ăn trừ tích thực
    Tiêu thực khai Vi = Khai Vị tiêu hóa thức ăn
    Tiêu thực khoan trướng = Tiêu thức ăn khoan khoái đầy trướng
    Tiêu thực phá kết = Tiêu thức ăn tan tích kết
    Tiêu thực phá trưng = Tiêu thức ăn tan khối kết
    Tiêu trùng tai giới = Sát trùng trừ ghẻ lác
    Tiêu ứ chỉ huyết = Tan ứ dứt chảy máu
    Tiêu ứ chỉ thống = Tan ứ dứt đau
    Tiêu ứ thoái hoàng = Tan ứ trị vàng da
    Tỉnh Tỳ tấn thực = Yên Tỳ ăn ngon
    Tị ác chỉ thống = Trừ ác dứt đau
    Tị ác định loạn = Trừ ô uế ổn định rối loạn
    Tị chướng triệt ngược = Trừ lam chướng trị sốt rét
    Tị hàn liệu sán = Trừ lạnh trị sán khí
    Tị uế giải dịch = Trừ ô uế ngừa bệnh dịch
    Tị uế giải thử = Trừ giải cảm nắng
    Tị uế khai khiếu = Trừ ô uế mở lổ khiếu
    Tị uế thanh thử = Trừ ô uế mát nắng nóng
    Tuyên độc thấu chẩn = Phát độc lộ ban
    Tuyên khiếu thông bế = Khai khiếu thông bế tắc
    Tuyên nhiệt thấu chẩn = Giải nhiệt phát ban
    Tuyên Phế bình suyễn = Thông Phổi yên chứng khó thở
    Tuyên Phế khai ấm = Thông Phổi trị mất tiếng
    Tuyên Phế khai tý = Thông Phổi trị đau ngực
    Tuyên tý tán kết = Thông tê tan ứ kết
    Tuyên ủng tiêu ung = Thông ủng tắt trừ ghẻ ung
    Tục đoạn liệu thương = Nối gân đứt trị thương tổn
    Tư âm chỉ khát = Giúp âm dứt khát nước
    Tư âm dưỡng thần = Giúp âm nuôi tinh thần
    Tư âm giáng hỏa = Giúp âm hạ hỏa
    Tư âm liễm hãn = Giúp âm thu mồ hôi
    Tư âm tiềm dương = Thêm âm cho dương lặn xuống
    Tư Can minh mục = Giúp (trợ) Gan sáng mắt
    Tư Can tức phong = Giúp Gan ngừng phong động
    Tư dịch chỉ khát = Thêm chất dịch dứt khát nước
    Tức phong giải kỉnh = Ngừng phong động giải bệnh kỉnh
    Tức phong trấn kinh = Ngừng phong động trị kinh giật

    TH
    Thác độc hiệp sang = Giải độc lành miệng ghẻ
    Thác độc tiêu ung = Giải độc trị ghẻ ung
    Thác lý bài nùng = Trị bên trong trừ mủ
    Thác nùng sinh cơ = Trừ mủ sinh da thịt
    Thảm thấp chỉ tả = Rút ẩm ngừng tiêu chảy
    Thảm thấp thoái hoàng = Rút ẩm trị vàng da
    Thanh Can minh mục = Mát gan sáng mắt
    Thanh Cơ giải biểu = Mát cơ giải cảm
    Thanh cốt thoái chưng = Mát xương lui nóng hầm
    Thanh hầu khai âm = Mát họng mở tiếng nói
    Thanh hầu lợi yết = Mát họng thông cổ
    Thanh hỏa chỉ huyết = Mát huyết dứt chảy máu
    Thanh hỏa lợi yết = Hạ hỏa thông yết hầu
    Thanh huyết giải độc = Mát máu giải độc
    Thanh huyết hóa ban = Mát máu lộ ban
    Thanh huyết hóa chẩn = Mát máu phát lộ ban chẩn
    Thanh nhiệt an thai = Mát chứng nóng yên bào thai
    Thanh nhiệt chỉ đái = Mát chứng nóng dứt đái hạ
    Thanh nhiệt chỉ hãn = Mát chứng nóng dứt mồ hôi
    Thanh nhiệt chỉ huyết = Mát chứng nóng dứt chảy máu
    Thanh nhiệt chỉ khát = Mát chứng nóng dứt khát nước
    Thanh nhiệt giải biểu = Mát chứng nóng giải cảm
    Thanh nhiệt giải khát = Mát chứng nóng giải khát
    Thanh nhiệt giải thử = Mát chứng nóng giải nắng
    Thanh nhiệt giáng hỏa = Mát chứng nóng hạ hỏa
    Thanh nhiệt liệu cam = Mát chứng nóng trị cam tích
    Thanh nhiệt minh mục = Mát chứng nóng sáng mắt
    Thanh nhiệt ninh thần = Mát chứng nóng an thần
    Thanh nhiệt tả hỏa = Mát chứng nóng tả thật hỏa
    Thanh nhiệt tị dịch = Mát chứng nóng ngừa bệnh dịch
    Thanh nhiệt thoái chưng = Hạ nhiệt lui nóng hâm hấp
    Thanh nhiệt thoái hoàng = Hạ nhiệt trị vàng da
    Thanh nhiệt trấn kinh = Hạ nhiệt trị kinh giật
    Thanh nhiệt trừ phiền = Hạ nhiệt trừ bứt rứt
    Thanh Phế bình suyễn = Mát Phổi định suyễn
    Thanh Phế chỉ khái = Mát Phổi dứt ho
    Thanh Phế chỉ thấu = Mát Phổi dứt khạc
    Thanh Phế hóa đàm = Mát Phổi tiêu đàm
    Thanh Phế lợi đàm = Mát Phổi thông đàm
    Thanh Phế lợi hầu = Mát Phổi thông họng
    Thanh Phế ninh thấu = Mát Phổi yên ho khạc
    Thanh Phế trấn kinh = Mát Phổi an kinh giật
    Thanh Tâm ninh thần = Mát Tâm an thần
    Thanh Tâm trừ phiền = Mát Tâm trừ bứt rứt
    Thanh Táo hóa đàm = Làm hết ráo tiêu đàm
    Thanh Trường chỉ lợi = Mát ruột già dứt ỉa lỏng
    Thanh trường chỉ lỵ = Mát ruột già dứt kiết lỵ
    Thanh trường liễm huyết = Mát ruột già giữ máu
    Thanh trường tiêu trĩ = Mát ruột già trừ bệnh trĩ
    Thanh trường thông tiện = Mát ruột già thông đại tiện
    Thanh ứ trừ hoàng = Trừ ứ nhiệt trị vàng da
    Thanh vinh tiêu ung = Mát máu trị ghẻ ung
    Thanh Vị chỉ ẩu = Mát dạ dày dứt ói
    Thanh Vị chỉ ế = Mát dạ dày dứt ợ
    Thanh Vị chỉ khát = Mát dạ dày dứt khát nước
    Thanh Vị chỉ thống = Mát dạ dày dứt đau
    Thăng dương an não = Nâng cao dương yên đầu não
    Thăng dương cử hãm = Nâng dương đỡ trệ
    Thật trường chỉ lỵ = Mạnh ruột già ngừng kiết lỵ
    Thấu nùng phá ung = Trừ mủ tiêu ghẻ ung
    Thoái chướng trị manh = Trừ chướng (vật cản) trị mù
    Thoái ế khứ manh = Trừ màng mộng trị đui mù
    Thoái ế minh mục = Trừ màng mộng sáng mắt
    Thoái nhiệt minh mục = Trừ nhiệt sáng mắt
    Thôi sinh hạ bào = Thúc sanh hạ bào thai
    Thôi sinh hạ thai = Thúc sanh hạ bào thai
    Thôi sinh lạc thai = Thúc sanh hạ bào thai
    Thôi sinh trụy thai = Thúc sanh hạ bào thai
    Thông dương hồi quyết = Thông dương phục hồi quyết lãnh
    Thông dương tuyên khiếu = Thông dương khai khiếu
    Thông dương tuyên tý = Thông dương trị tê thấp
    Thông kinh hạ nhũ = Thông kinh lạc xuống sữa
    Thông kinh phá trưng = Thông kinh nguyệt tan khối ứ
    Thông kinh trụy thai = Thông kinh hạ bào thai
    Thông khiếu đạo bế = Lợi khiếu thông bế tắc
    Thông lạc hành nhũ = Thông kinh lạc để sữa chảy
    Thông nhũ trụy thai = Thông sữa hạ bào thai
    Thổ đàm khoan trướng = Mửa đàm, dễ chịu chứng đầy
    Thổ đàm tuyên ủng = Mửa đàm thông ủng tắt
    Thổ độc cứu ngộ = Mửa chất độc cứu sai lầm
    Thổ thực an Vị = Mửa thức ăn yên dạ dày
    Thuận khí an thai = Hòa khí nghịch yên bào thai
    Thuận khí chỉ thống = Hòa khí nghịch dứt đau
    Thư Cân giải kỉnh = Giản gân trừ co cứng
    Thực hủ sinh cơ = Trừ thịt thối sinh da non
    Thực nùng tiêu ung = Trừ mủ trị ghẻ ung

    TR
    Trạch phu bảo phát = Nhuận da giữ gìn tóc
    Trấn nghịch chỉ ẩu = Giáng nghịch dứt ói
    Trấn Tâm an thần = Trấn an tâm thần
    Trị sang liệu thương = Trị liệu sang thương
    Triệt ngược giải nhiệt = Trừ rét giải sốt
    Triệt ngược thoái nhiệt = Trừ rét giải sốt
    Trợ dương hồi quyết = Trợ dương phục hồi quyết lãnh
    Trợ dương ích tinh = Trợ dương lợi tinh
    Trợ dương nhiếp tinh = Trợ dương giữ tinh
    Trục ẩm trấn khái = Trừ đàm nhớt yên chứng ho
    Trục đàm tiêu tích = Trừ đàm tiêu báng tích
    Trục đàm tuyên ủng = Trừ đàm thông ủng tắc
    Trục hàn thông tý = Trừ lạnh trị tê đau
    Trục ứ chỉ huyết = Trừ ứ dứt chảy máu
    Trục thủy tiêu thủng = Trừ nước đọng trị phù thủng
    Trụy đàm bình suyễn = Hạ đàm định suyễn
    Trụy đàm chỉ thấu = Hạ đàm dứt ho khạc
    Trụy đàm định kinh = Hạ đàm ổn định kinh giật
    Trụy đàm khai tý = Hạ đàm thông tê
    Trụy đàm thai hạ bào = Hạ bào thai
    Trụy đàm trợ sản = Hạ bào thai giúp sanh đẻ
    Trừ chướng minh mục = Trừ vật cản sáng mắt
    Trừ thấp phòng lệ = Trừ ẩm thấp ngừa bệnh cùi

    X
    Xúc đế thông khiếu = Kích nhảy mũi thông lỗ khiếu

    GIẢI THÍCH CẤM KỴ

    Thuật ngữ = Dịch nghĩa

    A
    Âm hàn chuyển cân = Âm vật lạnh, vọp bẻ (chuột rút)
    Âm hư dương cường = Âm không đủ, dương lấn mạnh
    Âm hư hỏa động = Âm kém hỏa vọng động
    Âm hư hỏa thịnh = Âm kém hỏa vượng
    Âm hư hỏa uất = Âm kém hỏa uất nghẽn
    Âm hư hỏa viêm = Âm kém hỏa viêm nhiệt
    Âm hư hữu nhiệt = Âm kém có nhiệt
    Âm hư nội nhiệt = Âm kém trong nóng
    Âm thịnh dương hư = Âm có dư dương không đủ

    B
    Ban chẩn dĩ thấu = Ban sởi đã phát lộ
    Bất cấm = Luôn không ngừng
    Bất nghi thực thái cửu = Không nên ăn quá lâu
    Bất túc = Không đủ
    Biểu hư hãn đa = Biểu hư yếu, nhiều mồ hôi
    Biểu hư tự hãn = Biểu hư yếu, tự đổ mồ hôi
    Biểu hư tà vị giải = Tà ngoại cảm chưa giải

    C
    Can dương thịnh = Gan nóng nhiều
    Can dương thiên kháng = Gan nóng lệch một bên
    Câu hư = Thảy đều yếu kém
    Cước khí = Bệnh sưng chân

    D
    Dựng phụ = Đàn bà có thai
    Dương cường dị cử = Dương mạnh, dương vật dễ cương
    Dương thịnh Âm hư = Dương vượng Âm suy

    Đ
    Đa phục = Uống nhiều
    Đa thực tổn huyết mạch = Ăn nhiều hao tổn mạch máu
    Đại tiện táo kết = Phân cứng rắn khó đi
    Đàm ẩm = Đàm nhớt
    Đồng tử tán đại = Con ngươi nở to

    H
    Hạ hãm = Sa trệ xuống
    Hàn khái = Ho do lạnh
    Hầu chứng = Chứng đau họng
    Hung bỉ bất thư = Ngực bỉ đầy không thư thái
    Hung mãn = Ngực đầy
    Huyết chứng = Bệnh về máu
    Huyết hư Can thăng = Huyết kém Can khí thăng
    Huyết hư hữu hỏa = Huyết kém có nhiệt
    Huyết hư thật thống = Huyết kém đau do thật tà
    Huyết khuy = Thiếu máu
    Hư Hàn - Hư Nhược = Yếu lạnh - Yếu kém
    Hư nhi vô nhiệt = Hư thiếu mà không nóng
    Hư thoát = Thoát mất do hư yếu

    K
    Kỉnh loan = Co cứng và kéo rút

    KH
    Khẩu xú = Miệng hôi
    Khí huyết lưỡng hư = Khí huyết cả hai đều yếu kém
    Khí hư ẩu thổ = Khí yếu ói mửa
    Khí hư huyết táo = Khí yếu nhưng huyết khô ráo
    Khí hư hữu hãn = Khí yếu có mồ hôi

    M
    Mệnh môn hỏa thịnh = Lửa mệnh môn vượng
    Mục ế = Mắt có màng mộng

    N
    Niệu huyết tiện kết = Tiểu ra máu đại tiện kết rắn
    Nội phục nghi thận = Uống trong nên cẩn thận

    NH
    Nhâm thần = Có thai
    Nhiệt bệnh hãn đa = Bệnh nhiệt nhiều mồ hôi
    Nhiệt tính ẩu thổ = Ói mửa do nhiệt

    PH
    Phi hàn tích = Không có tích do lạnh
    Phi hư huợt nhi hữu thật tà = Chẳng do yếu trơn mà do tà thật
    Phi ôn dịch = Không có ghẻ ung và bệnh truyền nhiễm
    Phiền nhiệt = Nóng bứt rứt
    Phúc thống = Đau bụng
    Phục táo = Ráo ẩn núp

    S
    Sơ khởi = Mới bắt đầu
    Suyễn thấu do đàm ẩm = Suyễn thở ho khạc do đàm nhớt

    T
    Tà nhiệt = Tà nhiệt thật
    Tân dịch = Nước trong và nước trấp
    Táo kết = Khô ráo kết rắn
    Táo nhiệt âm hư = Nóng ráo do Âm không đủ
    Tích trệ = Ứ tích đọng trệ
    Tiện huợt = Đại tiểu tiện trơn dễ
    Tiết tả = Tiêu chảy
    Tiêu hóa bất lương = Tiêu hóa không tốt
    Tiểu nhi mạn kinh = Trẻ con mạn kinh phong (Co giật tiêu chảy mãn tính)
    Tiểu tiện bất lợi = Tiểu tiện lượng ít
    Tiểu tiện xích sác = Tiểu tiện đỏ, nhiều lần
    Tinh khuy huyết hư = Tinh thiếu huyết kém
    Tự hãn = Tự đổ mồ hôi
    Tỳ hư hàn bí = Tỳ yếu lạnh khó đại tiện
    Tỳ thấp trung mãn = Tỳ ẩm thấp, phần giữa đầy

    TH
    Thai tiền sản hậu = Khi mang thai và sau khi sanh
    Thấp nhiệt vị hóa táo = Ẩm nóng còn chưa thành ráo (Táo)
    Thật tà = Tà thật
    Thiết khí = Đồ dùng bằng sắt
    Thượng thịnh hạ hư = Trên đầy dưới vơi

    TR
    Trệ, trở, ứ = Ngưng, ngăn, đọng
    Trĩ tật xuất huyết = Bệnh ghẻ trĩ chảy máu
    Trung mãn đình ẩm = Phần giữa đầy, ứ đọng nhớt
    Trùng xỉ = Sâu răng
    Similar Threads
Working...
X
Scroll To Top Scroll To Center Scroll To Bottom