懐 雙 親


碌 勞 很 久 由 生 計


父 親 而 不 低


教 室 中 懷 顯


天 庭 在 父 母 提 攜



我 懐 河 潤


父 編 詩 我 留 近


母 分 紅 顏 辛 苦 命


遵 從 父 母 我 知 恩



我 學 任 何 時


約 誓 今 時 演 父 詩


約 誓 天 模 仿 母


儒 家 執 筆 格 通 知


HOÀI SONG THÂN
Lục lao ngận cửu do sinh kế
Hồi tưởng phụ thân nhi bất đê
Giáo thất trung, tư hoài hiển mẫu
Thiên đình tại, phụ mẫu đề huề.

Tự thâm tâm ngã hoài hà nhuận
Phụ biên thi tập ngã lưu cận
Mẫu phận hồng nhan tân khổ mệnh
Tuân tùng phụ mẫu ngã tri ân

Nho văn ngã học nhậm hà thì
Ước thệ kim thời diễn phụ thi
Ước thệ minh thiên mô phỏng mẫu
Nho gia chấp bút cách thông tri.
(diễn Nho NHỚ MẸ CHA)