Nếu đây là lần đầu tiên bạn ghé thăm Trang nhà Chút lưu lại, xin bạn vui lòng hãy xem mục Những câu hỏi thường gặp - FAQ để tự tìm hiểu thêm. Nếu bạn muốn tham gia gởi bài viết cho Trang nhà, xin vui lòng Ghi danh
làm Thành viên (miễn phí). Trong trường hợp nếu bạn đã là Thành viên và quên mật khẩu, hãy nhấn vào phía trên lấy mật khẩu để thiết lập lại. Để bắt đầu xem, chọn diễn đàn mà bạn muốn ghé thăm ở bên dưới.
貧 Bần: nghèo. Chữ hội ý gồm 分 Phân (chia), dùng hài thanh, và 貝Bối (tiền); có tiền đem chia hết thì trở thành nghèo.
居 Cư: ở. 尸Thi (thây ma) hình người ngồi thu mình lâu không cử động như thây ma, ngụ ý ở một nơi lâu rồi, 古Cổ (xưa) dùng hài thanh.
中 Trung: trong, ở giữa. Nét thẳng (trụ cột) xuyên qua hình chữ nhật, ý nói ở giữa.
市 Thị: chợ, thành phố. Chữ hội ý: 冂Quynh (vùng đất) nơi tập trung dân cư ở thành phố. Giải thích khác: 市Thị (chợ), nơi mua bán 巾Cân (khăn) và đồ dùng đội đầu 亠.
無 Vô: không. Hình vẽ người nhảy múa mà hai tay không cựa quậy được, ý nói tay không múa được. Giải thích khác: hình vẽ các thanh củi bị 灬 Hỏa (lửa) đốt cháy, cuối cùng không còn gì cả.
人 Nhân: người. Hình vẽ hai chân người.
問 Vấn: hỏi. Đứng ở trong 門 Môn (cửa) dùng 口 Khẩu (miệng) để hỏi.
富 Phú: giàu. Chữ hội ý: trong nhà 宀 có bình rượu (vẽ hình bầu rượu), tức là nhà giàu dư thừa mới có rượu tích trữ. Giải thích khác: nhà có nhiều 田 Điền(ruộng đất), phải là giàu có.
在 Tại: nơi. 土Thổ (đất), ngụ ý ở nơi chốn; phần bên trái là biến thể của 才 Tài (giỏi) dùng hài thanh.
山 Sơn: núi. Hình vẽ núi cao đỉnh nhọn.
林 Lâm: rừng. Nơi có nhiều 木 Mộc (cây).
有 Hữu: có. Hình Tay cầm⺼=肉Dục (miếng thịt), ý nói là có miếng ăn.
客 Khách: khách. Hình vết chân 各 bước tới, vào nhà 宀, tức là khách đến nhà.Các (mỗi) 各, dùng hài thanh.
尋 Tầm: tìm. Chữ hội ý: 彐 hình mỏ con heo tìm thức ăn, 工Công (việc làm), 口 Khẩu (miệng), 寸 Thốn (tấc). Gom các chữ nầy ngụ ý tìm kiếm.
Bần cư trung thị vô nhân vấn
(nghèo ở thành thị không ai hỏi)
富 在 山 林 有 客 尋
Phú tại sơn lâm hữu khách tầm
(giàu nơi núi rừng có khách đến tìm)
貧 Bần: nghèo. Chữ hội ý gồm 分 Phân (chia), dùng hài thanh, và 貝Bối (tiền); có tiền đem chia hết thì trở thành nghèo.
居 Cư: ở. 尸Thi (thây ma) hình người ngồi thu mình lâu không cử động như thây ma, ngụ ý ở một nơi lâu rồi, 古Cổ (xưa) dùng hài thanh.
中 Trung: trong, ở giữa. Nét thẳng (trụ cột) xuyên qua hình chữ nhật, ý nói ở giữa.
市 Thị: chợ, thành phố. Chữ hội ý: 冂Quynh (vùng đất) nơi tập trung dân cư ở thành phố. Giải thích khác: 市Thị (chợ), nơi mua bán 巾Cân (khăn) và đồ dùng đội đầu 亠.
無 Vô: không. Hình vẽ người nhảy múa mà hai tay không cựa quậy được, ý nói tay không múa được. Giải thích khác: hình vẽ các thanh củi bị 灬 Hỏa (lửa) đốt cháy, cuối cùng không còn gì cả.
人 Nhân: người. Hình vẽ hai chân người.
問 Vấn: hỏi. Đứng ở trong 門 Môn (cửa) dùng 口 Khẩu (miệng) để hỏi.
富 Phú: giàu. Chữ hội ý: trong nhà 宀 có bình rượu (vẽ hình bầu rượu), tức là nhà giàu dư thừa mới có rượu tích trữ. Giải thích khác: nhà có nhiều 田 Điền(ruộng đất), phải là giàu có.
在 Tại: nơi. 土Thổ (đất), ngụ ý ở nơi chốn; phần bên trái là biến thể của 才 Tài (giỏi) dùng hài thanh.
山 Sơn: núi. Hình vẽ núi cao đỉnh nhọn.
林 Lâm: rừng. Nơi có nhiều 木 Mộc (cây).
有 Hữu: có. Hình Tay cầm⺼=肉Dục (miếng thịt), ý nói là có miếng ăn.
客 Khách: khách. Hình vết chân 各 bước tới, vào nhà 宀, tức là khách đến nhà.Các (mỗi) 各, dùng hài thanh.
尋 Tầm: tìm. Chữ hội ý: 彐 hình mỏ con heo tìm thức ăn, 工Công (việc làm), 口 Khẩu (miệng), 寸 Thốn (tấc). Gom các chữ nầy ngụ ý tìm kiếm.