蕙
起 源 自 發 朵
開 展 艷 花 掦
煙 香 心 滿 足
幸 福 是 懷 常
清 潔 一 花 類
閒 閒 蘭 彩 王
仁 愛 黄 粱 夢
嫰 芽 種 望 祥
清 潔 心 如 水
順 逆 漂 蒼 蒼
天 堂 或 地 獄
世 間 隨 段 埸
情 於 目 缱 綣
笑 醉 醺 醺 良
草 車 心 接 送
載 情 滿 滿 堂
起 源 自 發 朵
開 展 艷 花 掦
煙 香 心 滿 足
幸 福 是 懷 常
清 潔 一 花 類
閒 閒 蘭 彩 王
仁 愛 黄 粱 夢
嫰 芽 種 望 祥
清 潔 心 如 水
順 逆 漂 蒼 蒼
天 堂 或 地 獄
世 間 隨 段 埸
情 於 目 缱 綣
笑 醉 醺 醺 良
草 車 心 接 送
載 情 滿 滿 堂
HUỆ
Khởi nguyên tự phát đóa
Khai triển diễm hoa dương
Yên hương tâm mãn túc
Hạnh phúc thị hoài thường.
Thanh khiết nhất hoa loại
Nhàn nhàn lan thái vương
Nhân ái hoàng lương mộng
Nộn nha chủng vọng tường.
Thanh khiết tâm như thủy
Thuận nghịch phiêu thương thương
Thiên đường hoặc địa ngục
Thế gian tùy đoạn trường.
Tình ư mục khiển quyển
Tiếu túy huân huân lương
Thảo xa tâm tiếp tống
Tải tình mãn mãn đường.
Kim Lang (diễn Nho: CỎ XE LÒNG)
蕙(Huệ) gồm 艹(thảo) 車(xa) 心(tâm)
Từ khơi nguồn đâm nụ
Nở thành hoa yêu thương
Lòng dâng ngập khói hương
Ước mơ thường: Hạnh phúc
Một loài hoa thanh khiết
Nhẹ nhàng nét vương lan
Chuyển nhân ái mộng vàng
Gieo hạt mầm mơ ước
Tấm lòng trong như nước
Trôi xuôi ngược mênh mang
Địa ngục hay thiên đàng
Tùy đoạn đời uốn khúc
Tình đời vương trong mắt
Nụ cười say ngất ngây
Cỏ xe lòng đưa dắt
Chở nhân ái thật đầy
(Sưu tầm)