TĨNH THIỀN
(cảm tác theo chuyện bốn ông sư,
mỗi ông xen một câu đang lúc ngồi thiền)
靜 禪
黑 沉 沉 快 要 油 淺
坐 禪 望 想 多 麻 纏
不 擔 練 修 爭 辨 擔
靜 禪 唯 我 絶 玄 先
坐 禪 望 想 多 麻 纏
不 擔 練 修 爭 辨 擔
靜 禪 唯 我 絶 玄 先
TĨNH THIỀN
Hắc trầm trầm, khoái yếu du thiển
Tọa thiền vọng tưởng đa ma triền
Bất đảm luyện tu, tranh biện đảm
Tĩnh thiền duy ngã tuyệt huyền tiên.
THIỀN IM LẶNG
Tối om om, sắp hết dầu rồi
Ngồi thiền, vọng tưởng lắm lôi thôi
Không lo tu luyện, lo tranh cải
Ta chỉ lặng thiền rất tuyệt vời.
Kim Lang
閒 看 崑 崙 一 縷 煙
自 是 倦 時 心 自 息
不 關 攝 念 不 關 禪
Đường trung đoan tọa tịch vô ngôn
Nhàn khán Côn Lôn nhất lũ yên
Tự thị quyện thời tâm tự tức
Bất quan nhiếp niệm bất quan thiền
Tuệ Trung (Ngẫu tác)
Giữa nhà không nói, chỉ ngồi yên
Nhàn ngấm Côn Lôn sợi khói lên
Lúc mệt mỏi rồi tâm tự tắt
Cần chi niệm Phật với cầu thiền
Huệ Chi (dịch)