TĨNH THIỀN


(cảm tác theo chuyện bốn ông sư,


mỗi ông xen một câu đang lúc ngồi thiền)



靜 禪



快 要 油 淺

坐 禪 望 多 麻 纏

不 擔 練 修 爭 辨 擔

靜 禪 唯 我 絶 玄 先


TĨNH THIỀN
Hắc trầm trầm, khoái yếu du thiển
Tọa thiền vọng tưởng đa ma triền
Bất đảm luyện tu, tranh biện đảm
Tĩnh thiền duy ngã tuyệt huyền tiên.

THIỀN IM LẶNG
Tối om om, sắp hết dầu rồi
Ngồi thiền, vọng tưởng lắm lôi thôi
Không lo tu luyện, lo tranh cải
Ta chỉ lặng thiền rất tuyệt vời.
Kim Lang