NHỚ



NIỆM nhớ những việc hôm nay


HOÀI nhớ trong áo những ngày đã qua


TƯỞNG nhớ tương tự xảy ra


ỨC nhớ ghi ý thiết tha vào lòng.




NIỆM : nhớ, nghĩ đến; đọc thầm. Ghi nhớ, đọc thầm những việc hôm nay. Chữ Niệm có chữ Kim (hôm nay).

HOÀI : nhớ, ấp ủ. Nhớ cất giữ trong áo ( Hoài có chữ Y (áo), thầm nhớ. Chữ Hoài có bộ Tâm, bên phải có hình con mắt (Mục nằm ngang) nhỏ vài giọt nước (Thủy) bên dưới, thầm nhớ đến rơi lệ.

TƯỞNG: nhớ, nghĩ đến. Việc xảy ra, nhớ đến việc cùng với nhau (Tương).

Ức: nhớ, ghi vào lòng để không quên. Chữ Ức gồm bộ Tâm và chữ Ý (ý kiến). Chữ Ức có 2 chữ Tâm, muốn nhấn mạnh vào lòng để không bao giờ quên.

Cả bốn chữ 念 懷 đền có bộ Tâm (tấm lòng).