月 乎
月 乎 月 等 待 何 限
遠 處 詩 人 每 步 寬
月 乎 現 存 似 如 我
懷 此 辛 酸 盡 心 肝
遠 處 詩 人 每 步 寬
月 乎 現 存 似 如 我
懷 此 辛 酸 盡 心 肝
NGUYỆT HỒ !
Nguyệt hồ! nguyệt đẳng đãi hà hạn
Viễn xứ thi nhân mỗi bộ khoan
Nguyệt hồ! hiện tồn tự như ngã
Hoài thử tân toantận tâm can.
Kim Lang (diễn Nho bài TRĂNG ƠI)
Trăng ơi
Trăng ơi ! trăng có đợi chờ
Ylang
_______
Trăng ơi ! trăng có đợi chờ
Người thơ từng bước từng giờ nơi xa
Trăng ơi ! trăng có như ta
Nhớ người thơ đến xót xa cõi lòng
Trăng ơi ! trăng có như ta
Nhớ người thơ đến xót xa cõi lòng
Ylang
_______
江 畔 何 人 初 見 月
江 月 何 年 初 照 人
Giang bạn hà nhân sơ kiến nguyệt?
Giang nguyệt hà niên sơ chiếu nhân?
…..
不 知 江 月 照 何 人
但 見 長 江 送 流 水
Bất tri giang nguyệt chiếu hà nhân
Đãn kiến trường giang tống lưu thủy
…..
誰 家 今 夜 扁 舟 子
何 處 相 思 明 月 棲
Thùy gia kim dạ biên chu tử
Hà xứ tương tư minh nguyệt lâu
….
不 知 乘 月 幾 人 歸
落 月 揺 情 滿 江 樹
Bất tri thừa nguyệt kỷ nhân qui
Lạc nguyệt dao tình mãn giang thụ
Trương Nhược Hư (XUÂN GIANG HOA NGUYỆT DẠ)