ĐỐI LIÊN 對 聯
Đối tết mừng xuân, chúc thọ, hiếu hỉ, lễ bái có Lan 蘭
(KL sưu tầm và phỏng dịch)
(KL sưu tầm và phỏng dịch)
階 下 芝 蘭 迎 旭 日
庭 前 桃 李 藹 春 風
Giai hạ chi lan nghênh húc nhật
Đình tiền đào lý ái xuân phong
(Thềm dưới chi lan nghênh nắng sớm
Sân trước mận đào đón gió xuân)
Giai hạ chi lan nghênh húc nhật
Đình tiền đào lý ái xuân phong
(Thềm dưới chi lan nghênh nắng sớm
Sân trước mận đào đón gió xuân)
蕙 質 蘭 姿 歸 閬 苑
藑 林 玉 樹 繞 庭 階
Huệ chất lan tư quy lãng uyển
Quỳnh lâm ngọc thụ nhiễu đình giai
(Lan thơm huệ đẹp nơi tiên ở
Rừng quỳnh cây ngọc quẩn sân thềm)
閬 苑 Lãng uyển (nơi tiên ở)
年 周 花 甲 榮 瑤 島
庭 長 芝 蘭 映 玉 堂
Niên chu hoa giáp vinh dao đảo
Đình trưởng chi lan ánh ngọc đường
(Hoa giáp tuổi tròn sáng đảo ngọc
Sân mọc chi lan rạng cửa nhà)
庭 長 芝 蘭 映 玉 堂
Niên chu hoa giáp vinh dao đảo
Đình trưởng chi lan ánh ngọc đường
(Hoa giáp tuổi tròn sáng đảo ngọc
Sân mọc chi lan rạng cửa nhà)
日 映 陛 前 森 玉 樹
鶯 遷 堂 上 茁 蘭 芽
Nhật ánh bệ tiền sâm ngọc thụ
Oanh thiên đường thượng truất lan nha
(Nắng tỏa bên thềm cây ngọc rậm
Oanh dời trên mái nẩy mầm lan)
鶯 遷 堂 上 茁 蘭 芽
Nhật ánh bệ tiền sâm ngọc thụ
Oanh thiên đường thượng truất lan nha
(Nắng tỏa bên thềm cây ngọc rậm
Oanh dời trên mái nẩy mầm lan)
入 室 挽 香 蘭 桂 味
盈 堂 樂 會 晉 神 人
Nhập thất vãn hương lan quế vị
Doanh đường lạc hội tấn thần nhân
(Vào nhà phảng phất hương lan quế
Đầy phòng vui hội đón người thần)
盈 堂 樂 會 晉 神 人
Nhập thất vãn hương lan quế vị
Doanh đường lạc hội tấn thần nhân
(Vào nhà phảng phất hương lan quế
Đầy phòng vui hội đón người thần)
風 生 草 際 笙 簫 韻
雨 過 庭 前 蘭 蕙 香
Phong sinh thảo tế sênh tiêu vận
Vũ quá đình tiền lan huệ hương
(Gió lay cỏ rậm êm tiêu sáo
Mưa đến trước thềm ngát huệ lan)
金 菊 瑞 呈 金 屋 女
玉 蘭 香 透 玉 棲 人
Kim cúc thụy trình kim ốc nữ
Ngọc lan hương thấu ngọc lâu nhân
(Cúc vàng mừng tỏ gái nhà vàng
Ngọc lan hương thấm người lầu ngọc
玉 蘭 香 透 玉 棲 人
Kim cúc thụy trình kim ốc nữ
Ngọc lan hương thấu ngọc lâu nhân
(Cúc vàng mừng tỏ gái nhà vàng
Ngọc lan hương thấm người lầu ngọc
花 放 杏 林 滋 氣 血
藥 生 蘭 室 補 肢 身
Hoa phóng hạnh lâm tư khí huyết
Dược sinh lan thất bổ chi thân
(Rừng hạnh nở hoa nuôi khí huyết
Nhà lan trồng thuốc bổ thân người)
-khen lương y.
藥 生 蘭 室 補 肢 身
Hoa phóng hạnh lâm tư khí huyết
Dược sinh lan thất bổ chi thân
(Rừng hạnh nở hoa nuôi khí huyết
Nhà lan trồng thuốc bổ thân người)
-khen lương y.
蘭 室 書 香 成 好 友
菊 花 酒 味 慶 齊 眉
Lan thất thư hương thành hảo hữu
Cúc hoa tửu vị khánh tề my
(Hương sách nhà lan nên bạn tốt
Rượu cúc mùi thơm chúc lứa đôi)
菊 花 酒 味 慶 齊 眉
Lan thất thư hương thành hảo hữu
Cúc hoa tửu vị khánh tề my
(Hương sách nhà lan nên bạn tốt
Rượu cúc mùi thơm chúc lứa đôi)
瓊 棲 月 皎 人 如 玉
繍 閣 花 香 酒 似 蘭
Quỳnh lâu nguyệt kiểu nhân như ngọc
Tú các hoa hương tửu tự lan
(Lầu quỳnh trăng sáng người như ngọc
Gác đẹp hương hoa rượu tựa lan)
雪 映 收 台 蘭 葉 夢
梅 輝 繍 閣 帽 簮 花
Tuyết ánh thu đài lan diệp mộng
Mai huy tú các mạo trâm hoa
(Mây rực đài cao lan lá mộng
Mai bừng gác đẹp vẻ trâm hoa)
梅 輝 繍 閣 帽 簮 花
Tuyết ánh thu đài lan diệp mộng
Mai huy tú các mạo trâm hoa
(Mây rực đài cao lan lá mộng
Mai bừng gác đẹp vẻ trâm hoa)
桂 子 題 名 騰 鳳 閣
蘭 孫 合 卺 對 鸞 帷
Quế tử đề danh đằng phượng các
Lan tôn hợp cẩn đối loan duy
(Con quế đề tên leo gác phượng
Cháu lan duyên đẹp trước màn loan)
蘭 孫 合 卺 對 鸞 帷
Quế tử đề danh đằng phượng các
Lan tôn hợp cẩn đối loan duy
(Con quế đề tên leo gác phượng
Cháu lan duyên đẹp trước màn loan)
伯 擅 奇 才 騰 藝 苑
仲 輝 彩 筆 注 蘭 房
Bá thiện kỳ tài đằng nghệ uyển
Trọng huy thái bút chú lan phòng
(Tỏ rõ tài dạo vườn nghệ thuật
Vươn cao bút tô điểm phòng lan)
仲 輝 彩 筆 注 蘭 房
Bá thiện kỳ tài đằng nghệ uyển
Trọng huy thái bút chú lan phòng
(Tỏ rõ tài dạo vườn nghệ thuật
Vươn cao bút tô điểm phòng lan)
燭 花 獻 瑞 春 非 小
蘭 砌 生 香 福 自 歸
Chúc hoa hiến thụy xuân phi tiểu
Lan thế sinh hương phúc tự quy
(Điềm lành hoa đuốc xuân không nhỏ
Hương tỏa thềm lan phúc tự về)
園 中 梅 蕊 偷 春 色
砌 下 蘭 芽 吐 異 香
Viên trung mai nhụy thâu xuân sắc
Thế hạ lan nha thổ dị hương
(Trong vườn nhụy mai phô xuân sắc
Dưới hiên lan nhả mầm hương thơm)
砌 下 蘭 芽 吐 異 香
Viên trung mai nhụy thâu xuân sắc
Thế hạ lan nha thổ dị hương
(Trong vườn nhụy mai phô xuân sắc
Dưới hiên lan nhả mầm hương thơm)
芝 蘭 千 載 茂
琴 瑟 百 年 和
Chi lan thiên tải mậu
Cầm sắt bách niên hòa
(Chi lan ngàn thuở rậm
Cầm sắt trăm năm hòa)
琴 瑟 百 年 和
Chi lan thiên tải mậu
Cầm sắt bách niên hòa
(Chi lan ngàn thuở rậm
Cầm sắt trăm năm hòa)
金 石 其 心 芝 蘭 其 室
仁 義 爲 友 道 德 爲 師
Kim thạch kỳ tâm chi lan kỳ thất
Nhân nghĩa vi hữu đạo đức vi sư
(Vàng đá là tâm chi lan là nhà
Nhân nghĩa làm bạn đạo đức làm thầy)
仁 義 爲 友 道 德 爲 師
Kim thạch kỳ tâm chi lan kỳ thất
Nhân nghĩa vi hữu đạo đức vi sư
(Vàng đá là tâm chi lan là nhà
Nhân nghĩa làm bạn đạo đức làm thầy)
梅 召 春 光 蘭 遣 夏
菊 呈 秋 色 竹 凌 冬
Mai triệu xuân quang lan khiển hạ
Cúc trình thu sắc trúc lăng đông
(Mai gọi ánh xuân lan khiến hạ
Cúc trình thu sắc trúc nhờn đông)
梅 蘭 菊 竹
春 夏 秋 冬
-mai lan cúc trúc,
xuân hạ thu đông
KL (sưu tầm và phỏng dịch)
旦 驕 夸
夜 艾 斜
風 塵 盡
飛 了 過
Lan
Đán kiêu khoa
Dạ ngãi tà
Phong trần tận
Phi liễu quá.
Kim Lang (diễn Nho: LAN)
Lan
Sáng kiêu sa
Tối ngải tà
Tàn cơn gió bụi
Bay qua .
(Sưu tầm)
Thơ HaiKu , mời các bạn tham gia... - Chút lưu lại