我 父 母



我 父 母 餘 八 十 當



離 二 十 年 長



喜 苦 辛 酸 何 比 較



亦 放 今 時 戲 趣 瀼




思 父 母 思 身 自 常



弱 力 深 年 還 債 少



何 時 不 識 報 恩 綱



NGÃ PHỤ MẪU
Ngã phụ mẫu dư bát thập đương
Cố hương ly nhị thập niên trường
Hỉ khổ tân toan hà tỉ giảo
Diệc phóng kim thời hí thú nhương.
….
Tư Phụ mẫu, tư thân tự thường
Nhược lực thâm niên hoàn trái thiểu
Hà thì bất thức báo ân cương.
KL (diễn Nho: BA MẸ TÔI)
Nhương (tồn động)



BA MẸ TÔI


Ba mẹ tôi ngoài tuổi tám mươi


Rời xa quê mẹ hai mươi năm trời


Đắng, cay, vui, ngọt đâu gì sánh


Nay cũng đến hồi bỏ cuộc chơi


Nghĩ thương ba mẹ, nghĩ thương mình


Tuổi già sức yếu còn chút nợ


Chẳng biết bao giờ mới trả xong


(Ylang in Australia 062012)


[url="http://www.chutluulai.net/forums/blog.php?b=1447"][FONT=Calibri][SIZE=5][COLOR=#0000ff] Chút lưu lại