古 春
這 春 引 望 古 春 與
月 沈 何 看 影 尋 魚
納 悶 靜 安 乾 燥 筆
縁 情 回 想 迄 相 思
Cổ xuân 古春
Giá xuân dẫn vọng cổ xuân dự
Nguyệt trầm hà khán ảnh tầm ngư
Nạp muộn tĩnh an can táo bút
Duyên tình hồi tưởng hất tương tư.
納悶 Nạp muộn (phiền muộn do buồn vu vơ)
迄 Hất (vẫn, còn, cuối cùng)
Xuân xưa
Xuân nầy gợi nhớ xuân xưa cũ
Trăng chìm nào thấy bóng tầm ngư
Buồn tênh để đó khô ngòi bút
Ngẫm lại duyên tình mãi tương tư.
Kim Lang (họa: Xuân cũ)
Xuân nầy gợi nhớ xuân xưa cũ
Trăng chìm nào thấy bóng tầm ngư
Buồn tênh để đó khô ngòi bút
Ngẫm lại duyên tình mãi tương tư.
Kim Lang (họa: Xuân cũ)
Xuân mang nỗi nhớ ngày xuân cũ
Bên chén rượu đào, cười ngất ngư
Mỗi đứa một câu thơ khai bút
Xuân này mỗi đứa một tâm tư
Halan 03013