記 憶


晃 悠 空 在 風 筝 翅

坐 看 望 何 多 事 施

時 過 少 歲 娘 常 叫

以 放 風 筝 我 訪 偲




以 放 風 筝 我 訪 偲

下 午 常 常 與 晚 時

白 雲 空 在 風 筝 晃

清 景 娘 還 約 夢 縻




清 景 娘 還 約 夢 縻

輕 吹 秋 風 晴 照 微

娘 魂 蕩 似 風 筝 晃

浪 漫 吾 邊 娘 愛 時




浪 漫 吾 邊 娘 愛 時

婀 娜 美 麗 夭 嬌 禧

詩 魂 出 去 吾 恆 作

濕 潤 娘 魂 紀 念 其



Ký ức
Hoáng du không tại phong tranh sí
Tọa khán vọng hà đa sự thi
Thời qua thiếu tuế nương thường khiếu
Dĩ phóng phong tranh ngã phỏng ti.


Dĩ phóng phong tranh ngã phỏng ti
Hạ ngọ thường thường dữ vãn thì
Bạch vân không tại phong tranh hoáng
Thanh cảnh nương hoàn ước mộng mi.


Thanh cảnh nương hoàn ước mộng mi
Khinh xúy thu phong, tình chiếu vi
Nương hồn đãng tự phong tranh hoáng
Lãng mạn ngô biên nương ái thì .


Lãng mạn ngô biên nương ái thì
A na mỹ lệ yêu kiều hi
Thi hồn xuất khứ ngô hằng tác
Thấp nhuận nương hồn kỷ niệm kỳ.
Kim Lang (diễn Nho: KÝ ỨC)

Ti (thôi thúc)
Mi (ràng buộc, kết hợp)
Hi (tốt lành)
Tình (trời nắng)