月 已 登 兮 月 已 登
夫 娘 一 箇 尋 舟 能
與 我 入 江 流 內 冷
順 船 離 渡 處 仙 矜
於 方 這 裏 蕭 條 過
草 木 凋 殘 花 萎 凌
擁 擠 包 圍 生 在 此
何 尋 處 夢 詩 歌 恆

NGUYỆT
Nguyệt dĩ đăng hề, nguyệt dĩ đăng
Phù nương nhứt cá tầm chu năng
Dữ ngã nhập giang lưu nội lãnh
Thuận thuyền ly độ xứ tiên căng.
Ư phương giá lý tiêu điều quá
Thảo mộc điêu tàn hoa ủy lăng.
Ủng tễ bao vi sinh tại thử
Hà tầm xứ mộng thi ca hằng ?
Kim Lang (diễn Nho: Trăng)


矜 Căng (chuộng)
萎 Ủy (héo)
凌 Lăng (xâm phạm, lấn lướt)
擁擠 Ủng tễ (chật chội)