BI buồn từ góc đáy lòng
MUỘN buồn tựa cửa ngóng mong nhạn trời
SẦU buồn chiếc lá thu rơi
AI buồn than khóc nghẹn lời áo tang.
Kim Lang
Diễn Nho:
悲 自 發 心 根 演 態
悶 門 倚 望 天 鵝 來
愁 秋 葉 落 當 時 擺
哀 泣 塞 言 衣 制 骸
悲 自 發 心 根 演 態
悶 門 倚 望 天 鵝 來
愁 秋 葉 落 當 時 擺
哀 泣 塞 言 衣 制 骸
Bi tự phát tâm căn diễn thái
Muộn môn ỷ vọng thiên nga lai
Sầu thu diệp lạc đương thì bãi
Ai khấp tắc ngôn y chế hài.
擺 Bãi (lay, lắc)
骸 Hài (hình thể)
泣 Khấp (khóc có nước mắt)
.....
悲 Bi (buồn) bên dưới có chữ 心 Tâm (tấm lòng); buồn giữ trong lòng, nỗi buồn sâu thẳm.
悶 Muộn (buồn) có chữ 門 Môn (cửa); buồn cảm thấy cô độc, ở nhà nhớ người ra đi.
愁 Sầu (buồn) có chữ 秋 Thu (mùa thu); buồn man mác khi nhìn cảnh thiên nhiên
哀 Ai (buồn) có chữ 衣 Y (áo); buồn than khóc (khi mặc áo tang); 哀 gồm chữ 衣Y và chữ 口Khẩu.